Giải bài 15, 16, 17, 18 trừ đi một số | Học tốt Toán lớp 2
Nếu như các em đã nắm chắc kiến thức của bài học 11 trừ đi một số, 12 trừ đi một số hay 13 trừ đi một số,…Thì bài 15, 16, 17, 18 trừ đi một số sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Các em chỉ cần chú ý và áp dụng các kĩ năng đã được học thi đã có thể làm được bài tập rồi.
Lý thuyết bài giảng
Với phép tính 15 – 7 = ? các con sẽ thực hiện như thế nào ?
Các con có 15 que tính sau đó bớt đi 7 que tính. Vậy các con còn lại 8 que. Vậy kết quả của phép tính 15 – 7 = 8.
Với phép tính 16 – 9 = ? các con sẽ thực hiện như thế nào ?
Các con có 16 que tính sau đó bớt đi 9 que tính. Vậy các con còn lại 7 que. Vậy kết quả của phép tính 16 – 9 = 7.
Tương tự như vậy các con có được bảng tính 15, 16, 17, 18 trừ đi một số như sau:
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7
15 – 7 = 8 17 – 8 = 9
15 – 8 = 7 17 – 9 = 8
15 – 9 = 6 18 – 9 = 9
16 – 7 = 9
16 – 8 = 8
>> Xem thêm: Thực hiện phép trừ 33-5 | Bài giảng và lời giải toán lớp 2
Kiến thức cần nhớ:
Bài giảng hôm nay sẽ xoay quanh các vấn đề sau:
- Củng cố những kiến thức đã học về phép trừ
- Thành lập và học thuộc bảng trừ thông qua việc thực hành làm các bài tập
- Củng cố giải bài toán về ít hơn, tên gọi và các thành phần phép trừ.
Dạng 1: Tính:
• Đặt tính thẳng hàng.
• Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì các em cần thực hiện phép trừ có nhớ.
Dạng 2: Tìm x:
• Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
• Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết:
Lời giải:
x + 7 = 16
x = 16 – 7
x = 9
=> Vậy giá trị của x = 9.
Dạng 3: Toán đố:
• Đọc và phân tích đề.
• Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có các từ khóa “giảm đi“; “còn lại“… thì các em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.
• Trình bày bài giải.
• Kiểm tra lại lời giải và đáp số em vừa tìm được.
Ví dụ minh họa: Một cửa hàng có 15 quyển vở, đã bán 8 quyển vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Cửa hàng còn số quyển vở là:
15 – 8 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở.
Xem thêm bài giảng của cô Đỗ Thị Quý Công để hiểu bài và làm bài tốt hơn nhé:
>> Tham khảo thêm: Thực hiện phép trừ dạng 53-15 Giải Toán lớp 2 “Cánh Diều”
Giải bài tập trong SGK Toán 2 bài “15, 16, 17, 18 trừ đi một số”:
Sau đây, Wikihoctap sẽ hướng dẫn các em đầy đủ, chi tiết bài tập trong SGK để các em có thể nắm chắc bài học và làm được các bài tập tương tự:
Bài 1: (SGK Toán 2, trang 65)
Tính:
Hướng dẫn:
Dựa vào bảng trừ của 15, 16, 17, 18 trừ đi một số và bảng trừ của các số 12, 13 đã được học để tìm được hiệu của các phép tính:
Bài 2: (SGK Toán 2, trang 65)
Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
Hướng dẫn:
Các em tính nhẩm các phép trừ trong ô màu xanh, được hiệu là bao nhiêu thì nối với ô tương ứng:
• 15 – 6 = 9 => Ta nối phép tính 15 – 6 với ô số 9.
• 15 – 8 = 7 => Ta nối phép tính 15 – 8 với ô số 7.
• 16 – 9 = 7 => Ta nối phép tính 16 – 9 với ô số 7.
• 17 – 9 = 8 => Ta nối phép tính 17 – 9 với ô số 8.
• 16 – 8 = 8 => Ta nối phép tính 16 – 8 với ô số 8.
• 15 – 7 = 8 => Ta nối phép tính 15 – 7 với ô số 8.
• 18 – 9 = 9 => Ta nối phép tính 18 – 9 với ô số 9.
• 17 – 8 = 9 => Ta nối phép tính 17 – 8 với ô số 9.
Bài tập tự luyện và đáp án:
Để củng cố bài học, Wikihoctap đã biên soạn các bài tập tự luyện để các em thực hành:
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi trong hình vẽ:
A. 9 B. 8 C. 7
Câu 2: Chọn đáp án đúng cho phép trừ dưới đây:
A. 8 B. 7 C. 9
Câu 3: Điền các số vào chỗ chấm (Từ trái sang phải)
A. 8 và 9 B. 9 và 8 C. 7 và 8
Câu 4: Hà có 16 quả bóng bay, Hà cho Lan 8 quả bóng bay. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu quả bóng bay?
A. 7 B. 8 C. 9
Câu 5: Nối phép tính với kết quả phù hợp:
ĐÁP ÁN:
- A 2. C 3. A 4. B
5.
Lời kết:
Như vậy, Wikihoctap đã gửi đến các em nội dung cơ bản về bài học Toán lớp 2 : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Các em cũng có thể tham khảo nội dung của các phép tính khác trên hệ thống nhé. Bên cạnh đó, Wikihoctap còn cung cấp rất nhiều dạng bài tập khác để các em luyện tập hàng ngày.
Tìm hiểu thêm:
• Các số 1,2,3- Bài tập và lời giải Toán 1- Wikihoctap
• So sánh các số trong phạm vi 100 – Bài tập & lời giải toán 1
• Phép trừ dạng 27 – 4; 63 – 40 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều]
• Phép trừ dạng 17 – 2 – Toán 1 (Bài tập & Lời giải SGK) [Cánh Diều]
• Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều]
“Thành công chỉ có một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường đi”.