7 cộng với một số: 7+5 Giải bài tập SGK (toán lớp 2)
Quay trở lại với thế giới của phép cộng thôi nào. Ở các bài học trước, các em đã tìm hiểu về 9 cộng với một số, 8 cộng với một số. Vậy còn 7 cộng với một số: 7+5 thì sao nhỉ? Điều đó sẽ không khó khi các em chăm chỉ, có khả năng tư duy cùng sự đồng hành của Wikihoctap.com. Cùng đi giải đáp thắc mắc ngay thôi nào.
Mục tiêu bài học
Sau bài này, các em học sinh cần nắm được những điều sau đây:
- Thực hiện được phép tính 7 cộng với một số mà tiêu biểu là 7+5
- Ghi nhớ, áp dụng vào các bài toán có lời văn cũng như trong cuộc sống, là bước đầu để làm các phép tính phức tạp hơn.
- Tạo sự thích thú, niềm đam mê cùng khả năng tư duy, suy luận toán học.
Lý thuyết trọng tâm bài Toán lớp 2: 7 cộng với một số: 7 + 5
7 cộng với một số: 7 + 5
- Cô có 7 que tính, thêm 3 que tính nữa, vậy cô có 10 que tính tạo thành 1 chục. Bên phải còn 2 que tính.
- Kết quả cô có tổng cộng 10 + 2 = 12 que tính.
Vậy 7+5=12.
- Trong một phép cộng, nếu đổi chỗ của hai số hạng thì kết quả của phép tính đó không thay đổi.
Ví dụ: 7+4=11 hoặc 4+7=11
Thực hiện phép tính
- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hạng được đặt thẳng với nhau.
- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 7 + 5
7 + 5= 12
5 + 7 = 12
>> Xem thêm: 6 cộng với một số: 6+5 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2
Video bài giảng sinh động giúp các bé hiểu rõ hơn bài giảng nhé:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa 7 cộng với một số: 7 + 5
Bài giải và hướng dẫn cho bài tập SGK cho các bạn học sinh tham khảo
Câu 1: (trang 26 sgk Toán 2)
Tính nhẩm:
7 + 4 = 7 + 6 = 7 + 8 = 7 + 9 =
4 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9 + 7 =
Hướng dẫn:
– Cộng 7 với các số đã cho rồi điền kết quả vào chỗ trống.
7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
4 + 7 = 11 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
Câu 2: (trang 26 SGK Toán 2)
Hướng dẫn:
Câu 3: (trang 26 SGK Toán 2)
Tính nhẩm:
7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 3 + 2 = 7 + 3 + 3 =
7 + 8 = 7 + 9 =
7 + 3 + 5 = 7 + 3 + 6 =
Hướng dẫn:
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
Câu 4: Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi ?
Hướng dẫn:
Tóm tắt
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : … tuổi ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số tuổi của em cộng với 5 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của người anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi.
Câu 4: (trang 26 SGK Toán 2)
Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a) 7 … 6 = 13 b) 7 … 3 … 7 = 11
Hướng dẫn:
– Đặt dấu + hoặc – thích hợp vào chỗ trống.
– Tính giá trị, nếu trùng khớp với kết quả cho trước thì đó là cách giải đúng.
a) 7 + 6 = 13 b) 7 – 3 + 7 = 11
Bài tập làm thêm
Bộ “quà” cho các bạn tự luyện để nâng cao tối đa khả năng của bản thân:
Câu 1: Chọn phương án đúng nhất:
Thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng:
A. 10
B. 11
C. 12
Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:
A. 10
B. 11
C. 12
Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:
Trong một khu vườn có hai bạn thỏ, bạn thỏ thứ nhất ăn hết 2 quả carot, bạn thỏ thứ hai ăn hết 7 quả carot. Hỏi cả hai bạn thỏ đã ăn hết bao nhiêu quả carot?
A. 8 quả
B. 9 quả
C. 10 quả
Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?
Jerry nhìn thấy trên bàn ăn nhà Tom có 9 bánh phomat và 7 đùi gà rán. Vậy Jerry đã thấy bao nhiêu thức ăn trên bàn nhỉ?
A. 14
B. 15
C. 16
Câu 5: Chọn phương án trả lời đúng nhất
Để hai bên cân bằng nhau thì bao gạo còn lại nặng bao nhiêu kg?
A. 7kg
B. 6kg
C. 5kg
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
Số carot hai bạn thỏ đã ăn là:
2+7=9 ( quả)
Câu 4: C
Số thức ăn Jerry đã nhìn thấy là:
9+7=16 ( thức ăn)
Câu 5: A
Cân nặng của bao gạo còn lại là:
15−8=7 ( kg)
Câu đố cho bé
Để đến được bông hoa bạn Ong phải rẽ bao nhiêu lần?
Đáp án là gì? Các bé hãy bình luận xuống phía dưới để cô kiểm tra nhé!
Lời kết:
Như vậy, bài học 7 cộng với một số:7+5 đã được Wikihoctap.com giải đáp cho các em. Bài giảng dựa trên phương pháp tối ưu và dễ hiểu nhất để các em phát triển các năng lực toán học cũng như các kỹ năng khác trong cuộc sống. Cảm ơn các em học sinh và bậc cha mẹ đã quan tâm theo dõi.
Xem tiếp bài giảng về: