Bài toán liên quan đến rút về đơn vị – Toán lớp 3 chi tiết nhất
Hôm nay, chúng ta sẽ được học bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Mặc dù đây là dạng toán mới nhưng các em cũng đừng quá lo lắng nhé, qua những hình ảnh trực quan và video bài giảng của thầy cô sẽ giúp các em có thể tiếp thu được kiến thức một cách dễ nhất. Mời các em vào bài học.
Mục tiêu trọng tâm
Những mục tiêu mà các em cần nắm được sau khi hoàn thành bài học này:
- Giúp các em học sinh hiểu được rõ về cách làm, nắm bắt được những dạng bài và áp dụng vào để giải bài toán có lời văn.
- Các em phải biết được điểm khác nhau của hai dạng bài.
Kiến thức cơ bản cần nắm được
Dạng thứ 1:
Bài toán 1
Ông Long có 35l mật ong, ông chia đều vào 7 can. Hỏi số lít mật ong có trong mỗi can là bao nhiêu?
Tóm tắt
7 can: 35 l
1 can: … l?
Bài giải
Mỗi can được chia sẽ đựng số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít mật ong.
=> Đây chính là dạng bài toán rút về đơn vị.
Bài toán số 2
Bác Nam được cho 35l mật ong vừa đủ chia đều vào 7 can. Vậy hai can sẽ có số lít mật ong là?
Tóm tắt
7 can: 35l
2 can: …l ?
Bài giải
Mỗi can sẽ có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (l)
Hai can có số lít mật ong là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
Ghi nhớ
Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:
- Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia)
- Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (Thực hiện phép nhân).
Dạng 2:
Bài toán ví dụ
Bác Sinh có 35l mật ong đã được chia đều vào 7 can. Nếu bác có 10l mật ong thì sẽ chia được vào mấy can như thế?
Tóm tắt:
35l : 7 can
10l : … can?
Bài giải
Mỗi can có số lít mật ong là:
35 : 7 = 5 (can)
10 lít mật ong sẽ cần đựng trong số can như thế là:
10 : 5 = 2 (can)
Đáp số: 2 can.
Ghi nhớ
Đối với dạng toán thứ 2:
- Bước 1: Rút về đơn vị
Ta cần tìm giá trị một phần trong các phần (thực hiện phép chia)
- Bước 2: Tính số phần của một giá trị (Thực hiện phép chia).
Nếu còn cảm thấy chưa hiểu rõ, các em hãy xem video bài giảng của cô giáo nhé
>> Các video bài giảng toán lớp 3 tương tự, các em xem tại đây: Toán lớp 3
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3 – Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Các em làm bài tập để củng cố các kiến thức đã học nhé
Bài 1 (SGK trang 128 Toán 3)
Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. hỏi 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc?
Hướng dẫn:
Tóm tắt:
4 vỉ: 24 viên thuốc
3 vỉ: ? viên thuốc
Bài giải
1 vỉ sẽ có số viên thuốc là:
24 : 4 = 6 (viên thuốc)
3 vỉ sẽ có số viên thuốc là:
6 x 3 = 18 (viên thuốc)
Đáp số: 18 viên thuốc.
Bài 2 (SGK trang 128 Toán 3)
Nhà Minh có 28 kg gạo, mẹ bạn ấy chia thành 7 bao đều nhau. Hỏi 5 bao sẽ chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
Tóm tắt:
7 bao: 28 kg gạo
5 bao: ? kg gạo
Bài giải
1 bao có số kg gạo là:
28 : 7 = 4 (kg)
5 bao có số kg gạo là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg.
Bài 1 (SGK trang 166 Toán 3)
Có 40kg đường đựng đều trong 8 túi. Hỏi nếu có 15kg đường thì sẽ đựng đều trong mấy túi?
Hướng dẫn:
Tóm tắt:
40kg : 8 túi
15kg : ? túi
Bài giải:
Số ki-lô-gam đường có trong 1 túi là:
40 : 8 = 5 (kg)
15 kg đường đựng trong số túi là:
15 : 5 = 3 (kg)
Đáp số: 3 kg.
Bài 2 (SGK trang 166 Toán 3)
Cứ 4 cái áo như nhau thì cần có 24 cúc áo. Vậy nếu có 42 cái cúc áo thì sẽ đơm được lên mấy cái áo tương tự?
Hướng dẫn
Tóm tắt:
24 cúc áo: 4 cái áo
42 cúc áo: ? cái áo
Bài giải:
1 cái áo sẽ cần số cúc áo là:
24 : 4 = 6 (cúc áo)
42 cúc áo sẽ dùng cho số áo là:
42 : 6 = 7 (cái áo)
Đáp số: 7 cái áo.
Bài tập tự luyện
Đề bài: Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau
Các em hãy tự làm các bài tập này rồi so sánh kết quả xem mình làm có đúng chưa nhé.
Câu 1:
A. 15 bông hoa
B. 6 bông hoa
C. 7 bông hoa
D. 8 bông hoa
Câu 2:
A. 6 chiếc bút
B. 8 chiếc bút
C. 30 chiếc bút
D. 12 chiếc bút
Câu 3:
A. 231 thùng
B. 230 thùng
C. 232 thùng
D. 332 thùng
Câu 4:
A. 5 gói
B. 6 gói
C. 4 gói
D. 7 gói
Câu 5:
A. 2 quyển vở
B. 4 quyển vở
C. 7 quyển vở
D. 8 quyển vở
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: A
Câu 5: B
Lời kết
Vậy là cô và các em đã cùng nhau học toàn bộ phần kiến thức và các dạng bài về bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Các em cố gắng thường xuyên ôn tập lại những dạng bài này để củng cố phần kiến thức được học nhé. Chúc các em học tập thật chăm chỉ.
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về