Bảng chia 3 hướng dẫn giải bài tập SGK Toán lớp 2 “Cánh Diều”
Chương trình bài học mỗi ngày cần thêm phức tạp đòi hỏi sự chăm chỉ và tư duy của các em. Hiểu được điều đó đội ngũ giáo viên của Wikihoctap.com luôn luôn đồng hành giúp các em có kiến thức vững vàng trong các bài học để áp dụng vào cuộc sống cũng như trong học tập qua bài học về bảng chia 3 Toán lớp 2. Cùng bắt đầu vào bài học ngày hôm nay thôi nào.
Mục tiêu bài học Bảng chia 3
Sau bài này, các em học sinh cần nắm được những điều sau đây:
- Các em ghi nhớ hiểu rõ về bảng chia 3.
- Áp dụng giải một số bài tập có liên quan và áp dụng một số trường hợp trong cuộc sống.
- Tăng khả năng tư duy phát triển não bộ ở trẻ nhỏ.
Lý thuyết cần nắm bài “Bảng chia 3”
Ôn tập lại bảng nhân 3
Câu hỏi 1: Cho phép nhân: 4 x 3 = 12
Viết hai phép chia tương ứng: 12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
Vậy từ một phép nhân ta sẽ có được hai phép chia tương ứng.
Câu hỏi 2:
a) Bạn Nam có 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
Ta sẽ thực hiện phép tính nhân: 3 x 4 = 12 (chấm tròn)
b) Có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa như thế?
Ta sẽ thực hiện phép tính chia: 12 : 3 = 4 (tấm bìa)
Từ bảng nhân 3 chúng ta có thể lập được bảng chia 3 như sau:
Cùng xem video bài giảng dưới đây để hiểu sâu hơn về bài nhé
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Bảng chia 3”
Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Bảng chia 3” nhé.
Bài 1: Tính nhẩm
6 : 3 = | 3 : 3 = | 15 : 3 = |
9 : 3 = | 12 : 3 = | 30 : 3 = |
18 : 3 = | 21 : 3 = | 24 : 3 = |
27 : 3 = |
Trả lời:
6 : 3 = 2 | 3 : 3 = 1 | 15 : 3 = 5 |
9 : 3 = 3 | 12 : 3 = 4 | 30 : 3 = 10 |
18 : 3 = 6 | 21 : 3 = 7 | 24 : 3 = 8 |
27 : 3 = 9 |
Bài 2: Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ. Hỏi mỗi lớp có mấy học sinh?
Lời giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
Bài 3: Số ?
Đáp án
Bài tập tự luyện
Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Bảng chia 3”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.
Bài 1:
Ba bạn nhỏ có 15 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?
Bài 2: Tính nhẩm
12 : 3 =…..
18 : 3 =…..
27 : 3 =…..
30 : 3 =..…
Bài 3:
Một đôi đũa có hai chiếc đũa. Mẹ lấy ra ba chục chiếc đũa rồi chia đều cho 3 mâm.
Hỏi:
a. Mẹ lấy ra bao nhiêu đôi đũa?
b. Mỗi mâm có bao nhiêu chiếc đũa?
Bài 4:
Bạn Tuấn có 18 viên bi. Bạn chia cho các bạn của mình mỗi bạn 6 viên. Hỏi bạn Tuấn đã chia cho mấy bạn?
Đáp án cho bài tập tự luyện
Bài 1:
Bài giải:
Mỗi bạn có số kẹo là:
15 : 3 = 5 (cái kẹo)
Đáp số: 5 cái kẹo
Bài 2:
12 : 3 = 4
18 : 3 = 6
27 : 3 = 9
30 : 3 = 10
Bài 3:
a) Mẹ lấy ra số đôi đũa là:
30 : 2 = 15 (đôi đũa)
b) Mỗi mâm có số chiếc đũa là:
30 : 3 = 10 (chiếc)
Đáp số: a) 15 đôi đũa ; b) 10 chiếc đũa.
Bài 4:
Lời giải:
Bạn Tuấn đã chia bi cho số bạn là:
18 : 6 = 3 (bạn)
Đáp số: 3 bạn.
>>> Xem thêm: Lít – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2 | Wikihoctap
Điều quan trọng cần biết khi trẻ học toán tiểu học
- Kiến thức cơ bản là rất quan trọng, hãy cho trẻ nắm chắc các bài tập và ví dụ trong sách giáo khoa trước rồi mới làm tiếp các bài nâng cao hơn.
- Không nên lạm dụng việc đi học thêm mà hãy dành thời gian học cùng con, vì đi học thêm chưa chắc đã hiệu quả đối với con mà còn gây áp lực cho con.
- Thường xuyên ứng dụng các kiến thức toán vào thực tế để không gây khô cứng, nhàm chán.
- Ngoài giờ học nên cho trẻ giải lao bằng các trò chơi ngoài trời hay là hoạt động thể thao giúp con khỏe khoắn hơn.
- Bên cạnh các môn học văn hóa trên lớp thì nên cho trẻ phát triển các kĩ năng khác như là giao tiếp, lắng nghe.
Lời kết
Như vậy bài học về bảng chia 3 của Wikihoctap.com đã kết thúc buổi học ngày hôm nay. Nhiệm vụ của các em là ghi nhớ và học thuộc lòng bảng chia 3 để dễ dàng hơn trong việc giải các bài tập từ đơn giản đến phức tạp và áp dụng vào trong cuộc sống thường ngày. Chúc các em có một buổi học thật vui vẻ, bổ ích và hiệu quả.
Xem tiếp bài giảng về