Lớp 2

Tìm hiểu, ghi nhớ bảng cộng – Học tốt Toán lớp 2

Rate this post

Có những phép cộng chúng ta có thể dễ dàng thực hiện tính nhẩm, nhưng cũng có các phép cộng chúng ta cần phải ghi nhớ . Nó được gọi là bảng cộng. Hôm nay hãy cùng Wikihoctap.com khai thác bài học về bảng cộng để dễ dàng áp dụng vào giải các bài toán thôi nào!

Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài học này, các bạn nhỏ cần nắm được những kiến thức, kĩ năng sau:

  • Nắm rõ, ghi nhớ được các phép tính trong bảng cộng, rèn luyện được kĩ năng tính nhẩm.
  • Là nền tảng để thực hiện các phép cộng và các bài toán có lời văn có quy mô phức tạp hơn.
  • Rèn luyện trí nhớ, tăng khả năng sáng tạo, tư duy ở trẻ.

Lý thuyết cần nắm bài Bảng cộng

Sau đây là những kiến thức cơ bản nhất mà bé cần nắm được trong bài học này:

Thực hiện phép tính dọc

bảng cộng
Bảng cộng toán lớp 2
  • Viết 9, viết 5 thẳng cột với 9, viết dấu + và kẻ ngang.
  • 9+5=14, viết 4 vào cột đơn vị và viết 1 vào cột chục.

Nhắc lại bảng cộng 6,7,8,9

Bảng cộng toán lớp 2

Bảng cộng toán lớp 2

Bài toán có lời văn

Bài toán:   

Hoa cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn Hoa 3kg.

Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Bảng cộng toán lớp 2

Tóm tắt:

Hoa : 28kg

Mai nặng hơn Hoa : 3kg

Mai : … kg ?

Cách làm: Muốn tìm lời giải ta lấy cân nặng của Hoa cộng với 3kg.

Bài giải:

Mai cân nặng số ki-lô-gam là:

28+3=31 (kg)

Đáp số: 31 kg.

Các dạng bài cơ bản:

  • Tính toán thành thạo, biết tính nhẩm.
  • Tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng
  • So sánh
  • Toán đố

Để khám phá thêm nhiều điều thú vị về thế giới của phép cộng, các bé hãy cùng xem video này nhé!

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa

Dưới đây là tổng hợp bài tập và lời giải bài 37 sách giáo khoa Toán lớp 2:

Bài 1. Tính nhẩm:

a) 9 + 2 =                 8 + 3 =                 7 + 4 =                 6 + 5 =

9 + 3 =                     8 + 4 =                 7 + 5 =                 6 + 6 =

9 + 4 =                     8 + 5 =                 7 + 6 =

9 + 5 =                     8 + 6 =                 7 + 7 =

9 + 6 =                     8 + 7 =

9 + 7 =                     8 + 8 =

9 + 8 =

9 + 9 =

b) 2 + 9 =               3 + 8 =                 4 + 7 =                    5 + 6 =

3 + 9 =                 4 + 8 =                    5 + 7 =

4 + 9 =                    5 + 8 =

5 + 9 =

Hướng dẫn: 

a)

9 + 2 = 11                  8 + 3 = 11               7 + 4 = 11          6 + 5 = 11

9 + 3 = 12                  8 + 4 = 12               7 + 5 = 12         6 + 6 = 12

9 + 4 = 13                  8 + 5 = 13               7 + 6 = 13

9 + 5 = 14                  8 + 6 = 14               7 + 7 = 14

9 + 6 = 15                  8 + 7 = 15

9 + 7 = 16                  8 + 8 = 16

9 + 8 = 17

9 + 9 = 18

b)

2 + 9 = 11             3 + 8 = 11                4 + 7 = 11

3 + 9 = 12                4 + 8 = 12

4 + 9 = 13

Bài 2. Tính:

Bảng cộng toán lớp 2

Hướng dẫn:

Bảng cộng toán lớp 2

Bài 3. Hoa cân nặng 28kg, Mai cân nặng hơn Hoa 3kg. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Hướng dẫn: 

Tóm tắt

Hoa nặng : 28kg

Mai hơn Hoa : 3kg

Mai nặng : … kg?

Bài giải

Mai nặng số kg là :

28 + 3= 31 (kg)

Đáp số: 31 kg.

Bài 4.

Bảng cộng toán lớp 2

a) Có mấy hình tam giác?

b) Có mấy hình tứ giác?

Hướng dẫn:

Bảng cộng toán lớp 2

a)  Từ hình trên ta thấy có 3 hình tam giác là: hình 1, 2, 3.

b) Từ hình trên ta thấy có 3 hình tứ giác: Hình 1 ghép hình 2, hình 2 ghép hình 3, 3 hình 1, 2, 3 ghép vào nhau.

Các câu hỏi tự luyện Bảng cộng

Các câu hỏi tự luyện do Wikihoctap biên soạn giúp bé củng cố và nâng cao kiến thức về pháp cộng.

Phần câu hỏi

Câu 1: Điền dấu >,<,= cho phù hợp vào chỗ trống:

Bảng cộng toán lớp 2

A. =

B. >

C. <

Câu 2: Tổng khối lượng của các bao gạo là:

Bảng cộng toán lớp 2

A. 94 kg

B. 84 kg

C. 74 kg.

Câu 3: Thả thêm vào bể cá 8 con cá. Hỏi cả bể có tất cả bao nhiêu sau khi thả?

A. 15 con

B. 25 con

C. 35 con

Câu 4: Đồng hồ treo tường nhà Thảo chạy trễ 15 phút. Vậy nếu chạy đúng thì đồng hồ phải hiển thị mấy giờ?. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. 4 giờ

B. 4 giờ 30 phút

C. 5 giờ.

Câu 5: Số thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi là:

A. 8

B. 7

C. 6

Câu 6: Khối gỗ to hơn dài bao nhiêu đề-xi-mét?

A. 44 dm

B. 54 dm

C. 22 dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chữ A là:

A. 12

B. 14

C. 41

Phần đáp án

  1. A

2. A

3. B

4. A

5. A

6. B

7. B

Lời kết

Qua bài học này, mong các bé có thể trang bị cho mình những kiến thức cần thiết về bảng cộng để từ đó áp dụng được một cách thành thạo, phong phú trong cả cuộc sống lẫn học tập. Bài học được biên soạn bởi Wikihoctap.com theo lề lối, cách thức ngắn gọn song vô cùng đầy đủ, hiệu quả. Chúc các em có một buổi học vui vẻ và thành công trên con đường chinh phục toán học.

>> Xem thêm các bài học bổ ích khác tại đây:

Minh Phương

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button