Bảng đơn vị đo khối lượng – Toán lớp 4 bài tập có lời giải

5/5 - (1 bình chọn)

Vậy là các em đã được học gần hết những đơn vị đo khối lượng rồi đấy. Để có thể tổng hợp và so sánh chúng với nhau một cách dễ dàng thì chúng ta hãy đến với bài học hôm nay: Bảng đơn vị đo khối lượng. Cùng cô bắt đầu vào bài ngay nhé.

Mục tiêu bài học 

Những kiến thức mà các con cần đạt được sau khi bài học kết thúc: 

  • Giúp các bé tìm hiểu được về những đơn vị đo khối lượng dag, hg và cách để đổi 2 đơn vị đo đó. 
  • Những bài làm sẽ giúp các con biết cách để đổi đơn vị đo khối lượng và những bài giải ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

Lý thuyết cần nắm bài Bảng đơn vị đo khối lượng

Đây là phần các con cần hiểu và ghi nhớ để làm được các bài tập áp dụng:

Đề- ca- gam và Héc- tô- gam:

  • Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
  • Đề-ca-gam viết tắt là dag. 
  • Héc-tô-gam viết tắt là hg.
  • Đổi đơn vị đo:
  • 1dag = 10g
  • 1hg = 10dag
  • 1hg = 100g

Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
Tấn Tạ Yến kg hg dag g
1 tấn=10 tạ

=1000kg

1tạ=10 yến

=100kg

1 yến=10kg 1kg=10hg

=1000g

1hg=10dag

=100g

1dag=10g 1g

Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ví dụ:  

  1. a) Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng bao nhiêu dag?
  2. b) Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì cân nặng 1 hg?

Giải

  1. a) 10 quả cân cân nặng là:

  1g×10=10g=1 dag

Vậy mỗi quả cân nặng 1 g, thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag.

  1. b) Đổi1hg =10 dag

Để cân nặng 1 hg thì cần số quả cân là: 10 : 1=10 (quả)

Vậy mỗi quả cân nặng 1 dag thì cần 10 quả cân như thế để cân nặng 1 hg.

Các con hãy xem thêm video bài giảng của thầy giáo để hiểu bài hơn nhé!

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Bảng đơn vị đo khối lượng

Sau đây là tổng hợp bài tập và lời giải chi tiết, chính xác nhất Wikihoctap tổng hợp theo chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 24:

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1dag = ….g                                     1 hg = ….dag

10g =…dag                                       10 dag =…hg

b) 4 dag = …g                                      3 kg = …hg                              2kg 300g = ….g

8 hg = …dag                                    7 kg = ….g                               2kg 30 g =….g

Bài Làm:

Các con xem lại bảng đơn vị đo khối lượng để đổi giữa các đơn vị rồi điền vào chỗ trống nhé:

a) 1 dag = 10 g                                     1 hg = 10 dag

10g = 1 dag                                       10 dag = 1 hg

b) 4 dag = 40 g                                      3 kg = 30 hg                              2 kg 300 g = (2 000 + 300) = 2 300 g

8 hg = 80 dag                                    7 kg = 7 000 g                               2 kg 30 g = (2 000 + 30) = 2 030 g

Câu 2: Tính:

380 g + 195 g                               452 hg x 3

928 dag – 274 dag                       768 hg : 6

Bài Làm:

380 g + 195 g = 575 g

928 dag – 274 dag = 654 dag

452 hg x 3 = 1 356 hg

768 hg : 6 = 128 hg

Câu 3: Điền dấu <,> hoặc = vào chỗ chẫm:

5 dag  ….50 g                                      4 tạ 30 kg…..4 tạ 3 kg

8 tấn …..8 100 kg                                3 tấn 500 kg…….3 500 kg

Bài Làm:

5 dag = 50 g

8 tấn < 8 100 kg

4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg

3 tấn 500 kg = 3 500 kg.

Tiếp theo, chúng ta cùng tập làm một bài toán có lời văn nhé!

Câu 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân năng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Bài Làm:

Tổng số cân của 4 gói bánh là: 150 g x 4 = 600 g.

Tổng số cân nặng của 2 gói kẹo là: 200 g x 2 = 400 g.

Tổng số cân nặng của bốn gói bánh và hai gói kẹo là: 600 g + 400 g = 1 000 g = 1 kg.

Đáp số: 1 kg

Câu hỏi tự luyện Bảng đơn vị đo khối lượng

Các câu hỏi tự luyện sẽ giúp các con ghi nhớ và luyện tập đổi các đơn vị đo khối lượng:

Phần câu hỏi

Câu 1: Héc-tô -gam là đơn vị đo khối lượng viết tắt là hg . Đúng hay Sai

A. Đúng

B. Sai

Câu 2: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu?

A. 1 đơn vị

B. 10 đơn vị

C. 10 lần

Câu 3: Điền vào chỗ chấm :860 hg – 275 hg = …. hg

A. 586

B. 585

C. 5850

Câu 4: Điền vào chỗ chấm :7800 hg = …. kg

A. 780

B. 78

C. 78000

Câu 5: Một thùng táo nặng 43 kg và một thùng cam nặng 456 hg. Hỏi bên nào nặng hơn?

Bảng đơn vị đo khối lượng

A. Thùng táo

B. Thùng cam

C. Bằng nhau

Phần đáp án

  1. A        2.C         3.B         4.A         5.B

Lời kết

Với bài học: Bảng đơn vị đo khối lượng thì các con chắc hẳn đã thành thạo trong việc đổi và cộng trừ các đơn vị đo ở trong bảng đơn vị đo khối lượng rồi nhỉ? Những đơn vị đo khối lượng này được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống vì thế các em hãy cố gắng nắm chắc bài học nhé. Chúc các em học tập thật tốt nhất.

Xem thêm các bài giảng liên quan tại đây:

Minh Phương

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *