Bảng nhân 2 Hướng dẫn học ghi nhớ siêu nhanh (Toán lớp 2)
Từ những tiết học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về phép nhân, để củng cố cũng như dễ dàng hơn trong việc tính toán hôm nay Wikihoctap.com sẽ giới thiệu cho các bạn về bảng nhân 2. Bài học này khai thác triệt để những kiến thức cơ bản giúp các em có một buổi học hiệu quả nhất. Sau đây là bài học của ngày hôm nay.
Mục tiêu của bài học bảng nhân 2
- Ghi nhớ hiểu rõ bản chất của bảng nhân 2, mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân.
- Áp dụng vào giải một số bài toán cơ bản đến nâng cao và áp dụng trong tình huống cuộc sống.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ,nâng cao đầu óc tư duy, sáng tạo và sự yêu thích Toán học ở các em.
Kiến thức cơ bản về bảng nhân 2
Một chiếc hộp có hai quả bóng. Khi ta lấy chiếc hộp này tức là ta đã lấy hai quả bóng.
Vậy hai ở đây được lấy 1 lần. Ta có phép tính 2 × 1 =2.
Một chiếc hộp có hai quả bóng, ta lấy hai hộp bóng.
2 ở đây được lấy hai lần, ta viết được phép nhân là 2 × 2 = 2 + 2 = 4 .
Vậy ta có phép tính: 2 × 2 =4.
Một chiếc hộp có hai quả bóng, ta lấy ba hộp bóng.
2 ở đây được lấy ba lần, ta viết được phép nhân là 2 × 3 = 2 + 2 + 2 = 6 .
Vậy ta có phép tính: 2 × 3 =6.
Sau đây để nắm rõ hơn về bài học , chúng ta cùng xem bài giảng của cô giáo nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài : bảng nhân 2
Sau khi đã nắm được những kiến thức cơ bản và nghe bài giảng của cô giáo thì ngay bây giờ chúng ta hãy bắt tay vào làm những bài tập sách giáo khoa sau nhé
Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa trang 95
Bài 1: Tính nhẩm (sách giáo khoa trang 95)
Tính nhẩm:
2 × 2 =
2 × 8 =
2 × 7 =
2 × 4 =
2 × 10 =
2 × 5 =
2 × 6 =
2 × 1 =
2 × 9 =
2 × 3 =
Hướng dẫn giải
2 × 2 = 4
2 × 8 = 16
2 × 7 = 14
2 × 4 = 8
2 × 10 = 20
2 × 5 = 10
2 × 6 = 12
2 × 1 = 2
2 × 9 = 28
2 × 3 = 6
Bài 2: Một con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân( sách giáo khoa trang 95)?
Hướng dẫn giải
6 con gà có số chân là:
2 × 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3:Đếm thêm 2 rồi viết vào ô trống sau( sách giáo khoa trang 95):
Hướng dẫn :
Lần lượt cộng 2 đơn vị vào số liền trước để tìm được giá trị của số tiếp theo cần điền vào chỗ trống
Hướng dẫn giải bài tập trang 96 trong sách giáo khoa
Bài 1: Số ( bài tập Sách giáo khoa trang 96)
Hướng dẫn :
- Nhẩm lại bảng nhân 2 rồi điền kết quả vào chỗ trống
- Nhẩm kết quả phép nhân 2 rồi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ tiếp theo
Bài 2: Tính theo mẫu ( sách giao khoa trang 96)
Tính theo mẫu:
2 cm × 5 =
2 kg × 4 =
2 dm × 8 =
2 kg × 6 =
2 kg × 9 =
Hướng dẫn giải
2 cm × 5 = 10 cm
2 kg × 4 = 8 kg
2 dm × 8 = 16 dm
2 kg × 6 = 12 kg
2 kg × 9 = 18 kg
Bài 3 : Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh xe( sách giáo khoa trang 96)?
Hướng dẫn giải
8 xe đạp có số bánh xe là:
8 × 2 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 4 : viết số thích hợp ( sách giáo khoa trang 96)
Hướng dẫn giải :Lấy 2 nhân vơi từng số của hàng ngang thứ nhất rồi viết kết quả vào ô tương ứng ở hàng ngang thứ 2
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ):
Hướng dẫn : Nhẩm bảng nhân 2 rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp
Bài tập củng cố
Sau khi đã cùng nhau hoàn thành một số những bài tập trong sách giáo khoa thì bây giờ , chúng ta hãy cùng nhau làm một vài bài tập để củng cố thêm kiến thức nhé!
Bài 1:Chọn phép nhân thích hợp:
A .3×1=3 B . 2×2 =4 C. 2×3=6
Bài 2:Chọn phép nhân thích hợp
A . 3×5=15 B. 2×6=12 C. 2×4=8
Bài 3:Chọn phép tính thích hợp
A. 2×8=16 B. 2×9=16 C. 2×9=18
Bài 4:Trong mỗi hộp phấn có 2 viên phấn. Vậy 4 hộp như thế có …….. viên phấn.
Điền số thích hợp vào chỗ trống
A. 3×4=12 B. 2×8=16 C. 2×4=8
Bài 5:Điền phép tính thích hợp vào chỗ trống
ĐÁP ÁN
- B 2. C 3. C 4. C 5. 2×4 =8 và 2×3=6
Một số mẹo để giúp bé phát triển tư duy toán
- Khuyến khích trẻ tham gia các trò chơi trí tuệ
- Học toán thông qua những đồ vật thân quen , xung quanh trẻ như đồ chơi lắp ghép , khối hình ,..
- Hãy hỏi trẻ nhiều câu đố toán đơn giản để trẻ có thể nhận biết được các con số , các phép tính cộng, trừ , nhân.
Lời kết
Như vậy bài học về bảng nhân 2 của đến đây là đã kết thúc bài học được biên soạn và trình bày bằng phương pháp, đường lối tối ưu và chính xác nhất với mong muốn đem đến cho các em bài học hiệu quả và bổ ích. Cảm ơn các em học sinh và quý phụ huynh đã quan tâm theo dõi và ủng hộ.
Xem thêm :
- Phép trừ dạng 27 – 4; 63 – 40 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng có tổng bằng 100- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Phép trừ dạng 17 – 2 – Toán 1 (Bài tập & Lời giải SGK) [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)