Bảng nhân 3 Bài giảng & lời giải chi tiết Toán lớp 2
Những bài toán ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn hơn đối với những em học sinh. Nắm bắt được điều đó đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm của Wikihoctap.com sẽ đem đến cho các em bài học về bảng nhân 3 dựa trên phương pháp tối ưu và hiệu quả nhất với mong muốn các em có thể hiểu và ghi nhớ được. Sau đây là bài học về bảng nhân 3.
Kiến thức cơ bản của Bảng nhân 3- Toán lớp 2
- Các em ghi nhớ và hiểu rõ bản chất về bảng nhân 3.
- Áp dụng vào giải một số bài toán có liên quan và ứng dụng trong các trường hợp của cuộc sống.
- Bồi dưỡng thêm nguồn tri thức, khả năng nhớ, tư duy và các kỹ năng cần thiết khác cho cuộc sống.
Một túi đậu có ba hạt đậu. Khi ta lấy túi đậu này tức là ta đã lấy ba hạt đậu.
Vậy ba ở đây được lấy 1 lần. Ta có phép tính 3 × 1= 3.
Một túi đậu có ba hạt đậu, ta lấy hai túi đậu.
3 ở đây được lấy hai lần, ta viết được phép nhân là 3 × 2 = 3 + 3 = 6 .
Vậy ta có phép tính: 3 × 2= 6.
Một túi đậu có ba hạt đậu, ta lấy ba túi đậu.
3 ở đây được lấy ba lần, ta viết được phép nhân là 3 × 3 = 3 + 3 + 3 = 9.
Vậy ta có phép tính:3 × 3= 9.
Sau khi đã đọc những nội dung bài học chính ở trên thì bây giờ chúng ta hãy cùng lắng nghe cô giáo giảng bài để hiểu rõ hơn về bài học nhé.
>>> Xem thêm : 6 cộng với một số: 6 + 5 Giải bài tập toán lớp 2 “Cánh Diều”
Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bài : Bảng nhân 3
Cô giáo giảng rất dễ hiểu phải không nào , vậy thì ngay bây giờ chúng ta hãy cùng nhau bắt tay vào làm bài tập thôi nào các bạn nhỏ!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa trang 97
Bài 1 :Tính nhẩm:
3 × 3 = 3 × 8 = 3 × 1 =
3 × 5 = 3 × 4 = 3 × 10 =
3 × 9 = 3 × 2 = 3 × 6 =
3 × 7=
Hướng dẫn giải
3 × 3 = 9 3 × 8 = 24 3 × 1 = 3
3 × 5 = 15 3 × 4 = 12 3 × 10 = 30
3 × 9 = 27 3 × 2 = 6 3 × 6 = 18
3 × 7= 21
Bài 2:Mỗi nhóm có 3 học sinh. có 10 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn giải
Có tất cả số học sinh là:
3 × 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
Bài 3:Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn :
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa trang 98
Bài 1: Số ?
Hướng dẫn giải : nhẩm giá trị của bảng nhân rồi viết vào hình tròn
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Hướng dẫn giải :
Bài 3 :Mỗi can đựng được 3 lít dầu. Hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn giải
Số lít dầu đựng tròn 5 can là:
3 × 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 l
Bài 4:Mỗi túi có 3kg gạo. Hỏi 8 túi như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải
Số gạo có trong 8 túi là:
3 × 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg
Bài 5:Số?
a) 3; 6; 9;…;….
b) 10; 12; 14; …;….
c) 21; 24; 27;….;….
Hướng dẫn giải
a) 3; 6; 9 ;12; 15
b) 10; 12; 14; 16; 18
c) 21; 24; 27; 30; 33
Bài tập củng cố cho bài học : Bảng nhân 3 -toán lớp 2
Sau khi các bạn đã hiểu được cách làm một số bài tập của bài học ngày hôm nay thì để củng cố thêm kiến thức cũng như cách làm bài thì bây giờ chúng ta hãy cùng nhay làm thêm một số bài tập nữa nhé !
Bài 1: Chọn phép nhân thích hợp
A. 3×4=12 B. 3×3=9 C. 3×2=6
Bài 2: Phép nhân thích hợp ?
A 3×3=9 B. 3×5=15 C. 3×4 =12
Bài 3: Chọn phép tính thích hợp
A. 3×10=30 B 10×3 =30 C . 3×9= 27
Bài 4 :Một hộp có 3 cái bánh quy. Vậy 5 hộp như thế có ……… cái bánh quy.
A. 3×5=15 (cái bánh quy) B. 3×4=12 (cái bánh quy) C. 3×5=14(cái bánh quy)
Bài 5 : Nối 2 vế sau
ĐÁP ÁN
- B 2. C 3. A 4. A 5. 3×6=18 , 3×4= 12 , 3×7=21
Một số cách giúp trẻ nhanh thuộc bảng nhân 3 :
- Dạy cho bé cách hiểu theo bản chất của phép tính như phép nhân được dựa trên cơ sở của phép cộng mà có
- Thường xuyên đặt ra những câu hỏi về phép nhân để bé phản xạ tốt với phép toán
Lời kết
Với đường lối giảng dạy vững chắc của các giáo viên, đã đem đến cho các bạn những kiến thức về bảng nhân 3. Thông qua đó, chúng tôi cũng mong muốn các em có thể ghi nhớ và hiểu rõ để áp dụng làm bài tập một cách nhanh và chính xác hơn, ngoài ra còn để áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.Chúc các em có một buổi học thật vui vẻ và hiệu quả.
Xem thêm :
- Phép cộng dạng 14+3- Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 47+25- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Phép trừ dạng 39 – 15 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)