Bảng nhân 4 Toán lớp 2 – Bài tập và lời giải chi tiết
Bên cạnh bảng nhân 2 và bảng nhân 3 thì bảng nhân 4 cũng là kiến thức vô cùng quan trọng mà các em cần phải nhớ và hiểu một cách chính xác. Bằng đường lối giảng dạy vững chắc, hôm nay Wikihoctap.com sẽ đưa các em đến với bài học bảng nhân 4. Chuẩn bị sách vở, bút mực vào học bài ngay thôi nào.
Mục tiêu của bài học : Bảng nhân 4
- Ghi nhớ học thuộc nắm rõ bản chất của bảng nhân 4.
- Áp dụng vào giải các bài tập có liên quan dưới dạng toán có lời văn.
- Bồi bổ thêm vốn tri thức, hiểu biết và rèn luyện các kỹ năng khác trong cuộc sống.
Kiến thức cơ bản của bài : Bảng nhân 4
Để có thể nắm bắt kiến thức ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ thì ngay sau đây chúng ta hãy cùng xem qua một số kiến thức cơ bản cần nắm được của bài nhé .
Một chậu hoa có bốn bông hoa. Khi ta lấy chậu hoa này tức là ta đã lấy 4 bông hoa.
Vậy bốn ở đây được lấy 1 lần. Ta có phép tính 4 × 1 = 4.
Một chậu hoa có bốn bông hoa, ta lấy hai chậu hoa.
4 ở đây được lấy hai lần, ta viết được phép nhân là 4 × 2 = 4 + 4 = 8 .
Vậy ta có phép tính: 4 × 2 = 8.
Một chậu hoa có bốn bông hoa, ta lấy ba chậu hoa.
4 ở đây được lấy ba lần, ta viết được phép nhân là 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12 .
Vậy ta có phép tính: 4 × 3 = 12.
Để nắm vững những kiến thức bài học trên , chúng ta hãy cùng lắng nghe bài giảng của cô giáo nhé
Hướng dẫn giải bài tập toán sách giáo khoa bài : Bảng nhân 4
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa trang 99:
Bài 1: Tính nhẩm:
4 × 2 = 4 × 1 = 4 × 8 =
4 × 4 = 4 × 3 = 4 × 10 =
4 × 6 = 4 × 5 = 4 × 9 =
4 × 7 =
Hướng dẫn giải
4 × 2 = 8 4 × 1 = 4 4 × 8 = 32
4 × 4 = 16 4 × 3 = 12 4 × 10 = 40
4 × 6 = 24 4 × 5 = 20 4 × 9 = 36
4 × 7 = 28
Bài 2: Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe?
Hướng dẫn giải
5 xe ô tô như thế có số bánh xe là:
5 × 4 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa trang 100 :
Bài 1: Tính nhẩm:
a)
4 × 4 = 4 × 9 = 4 × 6 =
4 × 5 = 4 × 2 = 4 × 10 =
4 × 8 = 4 × 7 = 4 × 1 =
b)
2 × 3 = 2 × 4 = 4 × 3 =
3 × 2 = 4 × 2 = 3 × 4 =
Hướng dẫn giải
a)
4 × 4 = 16 4 × 9 = 36 4 × 6 = 24
4 × 5 = 20 4 × 2 = 8 4 × 10 = 40
4 × 8 = 32 4 × 7 = 28 4 × 1 = 4
b)
2 × 3 = 6 2 × 4 = 8 4 × 3 = 12
3 × 2 = 6 4 × 2 = 8 3 × 4 = 12
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 4 × 3 + 8 = 12 + 8
a) 4 × 8 + 10 =
b) 4 × 9 + 14 =
c) 4 × 10 + 60 =
Hướng dẫn giải
a) 4 × 8 + 10 = 32 + 10
b) 4 × 9 + 14 = 36 + 14
c) 4 × 10 + 60 = 40 + 60
Bài 3: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn giải
5 học sinh mượn được số quyển sách là:
4 × 5 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
4 × 3 = ?
A. 7
B. 1
C. 12
D. 43
Hướng dẫn giải
Khoanh vào chữ C.
Bài tập củng cố kiến thức bài : Bảng nhân 4
Bài 1: Chọn phép toán tương ứng
A 3×4=12 B.4×3=12 C. 3×5=15
Bài 2: Chọn phép toán tương ứng
A. 4×5=20 B. 4×10=40 C. 10×4=40
Bài 3: Chọn phép toán tương ứng
A. 4×6=24 B. 4×6=20 C. 4×5=20
Bài 4: Điền phép tính vào chỗ trống
Bài 5 : Chọn phép tính thích hợp :
A. 4×7=28 B. 7×4=28 C. 4×8=32
ĐÁP ÁN
- B 2. B 3. B 4. 4×1=4 , 4×2=8 5. A
Mẹo giúp các bạn học sinh học tốt , nhớ lâu bảng nhân 4:
- Hiểu bản chất của phép nhân là được suy ra từ các phép cộng cơ bản
- Chơi các trò chơi trí tuệ liên quan đến các phép tính đặc biệt là phép nhân
- Làm nhiều bài tập và áp dụng vào thực tế giúp trẻ có phản xạ tốt hơn vơi các phép tính
Lời kết
Như vậy bài học về bảng nhân 4 của đến đây là kết thúc. Sau bài học này nhiệm vụ của các em là ghi nhớ và hiểu rõ bản chất của bài học đồng thời áp dụng vào các bài tập trên lớp cũng như thực tế cuộc sống. Bài học được dựa trên chương trình mới nhất của bộ giáo dục nên chất lượng bài giảng luôn được đảm bảo, các em có thể hoàn toàn tin tưởng.
Xem thêm :
- Phép cộng dạng 47+25- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 14+3- Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Phép trừ dạng 39 – 15 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Phép trừ trong phạm vi 10 – Hướng dẫn giải bài tập Toán 1(Mở trong cửa số mới)