Biểu đồ phần trăm – Lý thuyết bài tập đầy đủ nhất lớp 6
Tại những bài học trước thì các em đã được giới thiệu về kiến thức của bản đồ cũng như cách phân chia bản đồ. Không chỉ vậy mà chúng ta còn thường hay bắt gặp những bản đồ với mọi hình dạng khác nhau. Vậy chúng có công dụng gì, đến với bài học: Biểu đồ phần trăm để biết thêm nhé.
Mục tiêu bài học : Biểu đồ phần trăm
Những kỹ năng mà các bạn cần nắm được:
- Tìm hiểu thật kỹ về một số loại hình của bản đồ cũng như công dụng của chúng.
- Hoàn thành những bài tập có cấp độ từ cơ bản cho đến nâng cao.
Kiến thức cơ bản của bài học : Biểu đồ phần trăm
Dưới đây là một số kiến thức cơ bản về bài học .Yêu cầu các bạn chú ý lắng nghe để đạt hiệu quả nhất đồng thời hoàn thành những bài tập phía dưới
Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông và hình quạt.
Dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số
Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số
Chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi một ô vuông ứng với 1%.
Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.
Chia 1 hình tròn bằng 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt ứng với 1%.
Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.
Ví dụ :
Sơ kết học kỳ I, một trường có 60 số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, 35 đạt hạnh kiểm khá, còn lại là hạnh kiểm trung bình. Hãy trình bày các số liệu bên dưới phần trăm đồ họa biểu mẫu.
Giải:
Số phần trăm học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
Có 3 cách thể hiện biến phổ biến phần biểu đồ như sau:
- Cách 1 – Cột biểu đồ:
- Cách 2 – Ô vuông biểu tượng:
- Cách 3 – Biểu tượng hình quạt:
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 tập 2 bài học : Biểu đồ phần trăm
Các bạn đã nắm được các kiến thức cơ bản của bài học chưa nhỉ ? Để rèn luyện thì chúng ta sẽ cùng nhau đi làm một số bài tập SGK nhé !
Bài 149 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Viết các số liệu nêu trong câu hỏi? Hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
Lời giải:
Tính tỉ số phần trăm:
Vẽ biểu đồ ô vuông:
Bài 150 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2):
Điểm kiểm tra môn toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.
Hình 16
a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10?
b) Loại điểm nào nhiều nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?
d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.
Lời giải:
a) Dựa theo quan sát bảng dữ liệu với kiến thức đã biết : Số phần trăm bài đạt điểm 10 là 8% (cột in đậm thấp nhất)
b) Dựa theo quan sát bảng dữ liệu với kiến thức đã biết : Loại điểm cao nhất là 7 chiếm 40% (cột cao nhất)
c) Dựa theo quan sát bảng dữ liệu với kiến thức đã biết : Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% (không có cột nào ở điểm 9)
d) Dựa theo quan sát bảng dữ liệu với kiến thức đã biết : 16 bài đạt điểm 6 chiếm tỉ số phần trăm là 32% nên tổng số bài kiểm tra bằng
Bài 151 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
Lời giải:
a) Ta có công thức sau : tổng = xi măng + cát + sỏi = 1 + 2 + 6 = 9
– Tỉ lệ phần trăm của xi măng = (xi măng . 100 / tổng) % =
(1 . 100 / 9) % = 11,11%
– Tỉ lệ phần trăm của cát = (cát . 100 / tổng) % =
(2 . 100 / 9) % = 22,22%
– Tỉ lệ phần trăm của sỏi = (sỏi . 100 / tổng) % =
(6 . 100 / 9) % = 66,67%
b) Vẽ biểu đồ dựa trên những thông số đã được tính ở trên :
Bài 152 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2):
Năm học 1998 – 1999 cả nước ta có 13076 trường Tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam.
Lời giải:
Tổng số trường trong hệ thống giáo dục:
13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)
Tỉ số phần trăm của các loại trường:
Loại trường Tiểu học: 13076 : 23000 . 100% = 56%
Loại trường THCS: 8583 : 23300 . 100% = 37%
Loại trường THPT: 1641 : 23300 . 100% = 7%
(Hoặc tính bằng 100% – 56% – 37% = 7%)
Biểu đồ cột của bài toán dựa vào tỉ lệ vừa tính
Bài 153 (trang 62 SGK Toán 6 tập 2): Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 1998 – 1999 cho biết: Cả nước ta có 5564888 học sinh THCS, trong đó có 2968868 học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và của số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS.
Lời giải:
Tỉ số phần trăm của học sinh nam là:
2968868 : 5564888 . 100% = 53,35%
Tỉ số phần trăm của học sinh nữ là:
100% – 53,35% = 46,65%
Một số bài tập củng cố kiến thức bài học : Biểu đồ phần trăm
Nhằm giúp các bạn tiếp cận với nhiều bài toán hơn , Wikihoctap đã bổ sung thêm một số bài tập củng cố kiến thức giúp các bạn nâng cao kiến thức
Bài 1 :
Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp?
A. 25% B . 20% C. 15 % D. 30%
Bài 2 :
Tỉ lệ phần trăm của các bạn đi bộ đến trường ?
A. 37.5% B. 15% C. 47.5 % D. 0%
Bài 3:
Em hãy cho biết khối lượng gạo nếp là 140kg. Hãy tính khối lượng gia vị có trong kho?
A. 40 kg B. 20kg C. 70kg D. 50kg
Bài 4 :
Điểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như sau:
Em hãy đi tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 6 bài đạt điểm 7
A. 30 bài B. 60 bài C. 40 bài D. 20 bài
Lời kết :
Bài học: Biểu đồ phần trăm đã kết thúc tại đây. Hy vọng các con đã có thể nắm được bài học một cách tốt nhất. Chúc các bạn học tập thật tốt nhất.
Xem thêm :