Các số có ba chữ số – Bài giảng & Giải bài tập SGK Toán lớp 2
Toán học và các con số là một bầu trời bao la kiến thức. Những gì chúng ta đã được học vẫn còn là rất ít ỏi. Vì thế, khám giá dần bầu trời rộng lớn ấy, cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu một kiến thức mới. Đó chính là các số có ba chữ số Toán lớp 2.
Mục tiêu bài học các số có ba chữ số Toán lớp 2
Tiết học này kết thúc cũng là lúc các em cần hiểu rõ các kiến thức sau:
- Xác định cấu tạo hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Đọc và viết được các số có ba chữ số.
- Biết cộng các số có ba chữ số với nhau.
Lý thuyết cần nhớ
Bài học hôm này có một số kiến thức trọng tâm như sau:
1. Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.
2. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1. Đọc và viết số
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải
- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.
Ví dụ: Đọc và viết số 243
Dạng 2. Tìm số liền trước, số liền sau của một số
+ Số liền trước của một số có giá trị bé hơn số đó một đơn vị
+ Số liền sau của một số có giá trị lớn hơn số đó một đơn vị
Ví dụ:
Số liền trước của 425 là 424
Số liền sau của 425 là 426
Dạng 3. So sánh các số
+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn
+ Hai số đều có ba chữ số, ta so sánh các hàng từ trái sang phải
Ví dụ: So sánh hai số 123 và132
Hàng trăm có 1 = 1
Hàng chục có 2 < 3
=> 123 < 132
Nếu chúng ta quá bận bịu không có thời gian dạy cho các bé chi tiết về toán học vậy bạn hãy cùng Toppy xem cô giáo Quý Công hướng dẫn chúng ta thế nào qua video dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: Phép trừ dạng 17 – 2 – Toán 1 (Bài tập & Lời giải SGK) [Cánh Diều]
Hướng dẫn giải bài tập SGK: Các số có ba chữ số
Để nắm chắc lý thuyết, cô và các bạn cùng nhau giải các bài tập trong sách giáo khoa nhé!
Bài 1: Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào ?
Hướng dẫn giải:
Số 110 chỉ số ô vuông ở hình (d)
Số 205 chỉ số ô vuông ở hình (c)
Số 310 chỉ số ô vuông ở hình (a)
Số 132 chỉ số ô vuông ở hình (b)
Số 123 chỉ số ô vuông ở hình (e)
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
a) Bốn trăm linh năm.
b) Bốn trăm năm mươi.
c) Ba trăm mười một.
d) Ba trăm mười lăm.
e) Năm trăm hai mươi mốt.
g) Ba trăm hai mươi hai.
Hướng dẫn giải:
Số 315 ứng với cách đọc d.
Số 311 ứng với cách đọc c.
Số 322 ứng với cách đọc g.
Số 521 ứng với cách đọc e.
Số 450 ứng với cách đọc b
Số 405 ứng với cách đọc a.
Bài 3 : Viết (theo mẫu):
Hướng dẫn giải:
Lần lượt viết các số vào chỗ chấm như sau:
911, 991, 673, 675, 705, 800
560,427, 231, 320, 901, 575, 891
Bài tập tự luyện: Các số có ba chữ số
Để củng cố và nâng cao kiến thức, chúng ta cùng nhau hoàn thành các bài tập tự luyện dưới đây nhé!
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Viết các số sau:
a, Bốn trăm hai mươi mốt
b, Chín trăm bảy mươi hai
c, Một trăm bốn mươi ba
d, Năm trăm chín mươi bảy
Bài 3: Chọn phương án đúng:
Bài 4: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a, 614 … 583 b, 579 … 779
c, 216 … 759 d, 248 … 248
Bài 5: Sắp xếp các số dưới đây
a, 563, 579, 529, 826, 680, 502, 914 theo thứ tự từ bé đến lớn
b, 435, 670, 204, 684, 118, 112, 102 theo thứ tự từ lớn đến bé
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện : Các số có ba chữ số
Bài 1:
Số ba trăm bảy mươi chín được viết là 379.
Bài 2:
a, Bốn trăm hai mươi mốt: 421
b, Chín trăm bảy mươi hai: 972
c, Một trăm bốn mươi ba: 143
d, Năm trăm chín mươi bảy: 597
Bài 3:
3 trăm, 5 chục
Bài 4:
a, 614 > 583 b, 579 < 779
c, 216 < 759 d, 248 = 248
Bài 5:
a, 502, 529, 563, 579, 680, 826, 914
b, 102, 112, 118, 204, 435, 670, 684
Lời kết:
Thật là nhanh quá khi chúng ta đã cùng nhau đi hết các kiến thức của bài học hôm nay. Các số có ba chữ số chắc hẳn đã mang lại nhiều điều mới mẻ, khác lạ so với số có một chữ số và hai chữ số. Và đừng quên ôn tập và làm bài đầy đủ ở nhà để không quên kiến thức nhé các em.
Xem thêm các bài viết có liên quan: