Lớp 1

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40 – Giải bài tập Toán lớp 1

Rate this post

Bài giảng và lời giảng về các số có hai chữ số từ 21 đến 40 được biên soạn theo chương trình Toán học lớp 1 mới của nhà xuất bản Cánh Diều. Mục đích của tài liệu này là giúp các các em có tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập. Hỗ trợ trong việc trả lời các câu hỏi lý thuyết và giải bài tập trong chương trình Toán lớp 1.

Mục tiêu buổi học

– Giúp các em bước đầu biết nhận biết về số lượng, các số có hai chữ số từ 21 đến 40.

– Biết đếm và nhận biết các số có hai chữ số từ 21 đến 40 theo thứ tự.

– Áp dụng các có hai chữ số từ 21 đến 40 trong đời sống thực tế.

– Củng cố niềm yêu thích và phát triển năng lực tư duy môn Toán.

Lý thuyết cần nắm bài Các số có hai chữ số từ 21 đến 40 – Toán lớp 1

Nhận biết các số 

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Số 22 gồm 2 chục và 2 đơn vị

Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị

Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị

Đọc và viết các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, và sau đó đọc chữ số ở vị trí hàng đơn vị.

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40
Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Lưu ý:

Với những số có hai chữ số có số hàng đơn vị là 1, 4, hoặc 5 thì ta sẽ có cách đọc số khác.

  • Với số có hai chữ số có số hàng đơn vị là 1: Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, và số 1 đọc là “mốt”

    Viết số

    Đọc số

    Không đọc

    Đọc là

    21

    Hai mươi một

    Hai mươi mốt

    31

    Ba mươi một

    Ba mươi mốt

  • Với số có hai chữ số có số hàng đơn vị là 4: Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, và số 4 có thể đọc là “tư”.

Viết số

Đọc số

Cách 1

Cách 2

24

Hai mươi bốn

Hai mươi tư

34

Ba mươi bốn

Ba mươi tư

  •  Với số có hai chữ số có số hàng đơn vị là 5: Đọc chữ số ở vị trí hàng chục kết hợp sau đó là chữ “mươi”, và số 5 đọc là “lăm”.

    Viết số

    Đọc số

    Không đọc

    Đọc là

    25

    Hai mươi năm

    Hai mươi lăm

    35

    Ba mươi năm

    Ba mươi lăm

Nếu còn thắc mắc gì thì các em hãy xem bài giảng video tại đây để được các giáo viên giảng kĩ hơn nhé:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 1 hay nhất: Toán lớp 1

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Sau đây, Wikihoctap xin đưa ra hướng dẫn dài bài tập sách giáo khoa theo chương trình mới của bộ sách Cánh Diều

Câu 1:  Số? (Hình bài 1 trang 97, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Nhìn các hình minh họa, đếm số khối lập phương rồi điền số thích hợp vào ô trống

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Câu 2: Viết các số:

a, Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín, ba mươi.

b, Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín, bốn mươi.

Hướng dẫn:

Các số được viết là:

a, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.

b, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40.

Câu 3: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó: (Hình bài 3 trang 97, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Đếm lần lượt các số từ 1 đến 40 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống tương ứng.

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Câu 4: Có tất cả bao nhiêu cầu thủ? (Hình bài 4 trang 97, SGK Toán 1)

Hướng dẫn:

Nhìn hình vẽ và đếm số cầu thủ có trên sân:

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

  • Có tổng cộng 22 cầu thủ.

Bài tập làm thêm 

Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.

Câu 1: Các con cá và lá rong biển có hai chữ số là:

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

A. 44, 30, 50, 55
B. 44, 30, 8, 50
C. 1, 8, 44, 55

Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Chiếc bình chứa số lớn nhất là:

A. 19
B. 28
C. 37

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Sắp xếp chiếc xe theo thứ tự bé dần của con số tương ứng:

A. Xanh lá, Hồng, Tím
B. Hồng, Tím, Xanh lá
C. Hồng, Xanh lá, Tím

Câu 4: Chọn phương án đúng:

Các số có hai chữ số từ 21 đến 40

Chọn phép tính phù hợp với hình vẽ minh họa nhất:

A. 14 + 13 = 27
B. 14 + 14 = 28
C. 13 + 13 = 26

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B

Lời kết:

Chắc chắn tài liệu về các số có hai chữ số từ 21 đến 40 sẽ giúp ích cho thầy cô và các bậc phụ huynh trong việc hướng dẫn cho con em và học sinh của mình trong quá trình học tập. Mặc dù đã rất cố gắng để biên soạn ra tài liệu tham khảo này nhưng trong quá trình đó vẫn không tránh khỏi được những sai sót. Rất mong sự đóng góp của các thầy cô, các bậc phụ huynh cùng các em.

Xem tiếp bài giảng về Bài 1: Trên dưới, trái, phải, trước, sau, ở giữa.

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button