Các số từ 0 đến 100 bài giảng và lời giải Toán lớp 1
Ngoài những giờ học trên lớp thì việc ôn tập và củng cố kiến thức ở nhà cũng rất quan trọng. Do đó, hôm nay Wikihoctap sẽ giới thiệu tài liệu ôn tập các số từ 0 đến 100 cùng với bài giảng và lời giải. Với tài liệu này, hy vọng phụ huynh và các em sẽ cùng nhau ôn tập tốt và đạt kết quả cao.
Mục tiêu bài học
- Học sinh biết cách đếm, đọc, lập số, viết số trong phạm vi 100.
- Nhận biết bảng các số từ 1 đến 100.
- Phát triển kỹ năng giải toán.
Lý thuyết cần nắm bài:
Dạng 1: Số 100.
Số 100 là số lớn nhất trong dãy số từ 0 đến 100 và là số liền sau của số 99
Ví dụ: Số liền sau của số 99 là …….
Giải: Số liền sau của số 99 là số 100.
Dạng 2: Một số đặc điểm của các số trong bảng.
a) Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9.
b) Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100
c) Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
d) Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99…
Ví dụ: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là………..
Hướng dẫn:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số cần điền vào chỗ chấm là 90.
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau của một số.
Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó khi đếm xuôi và có giá trị ít hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó khi đếm xuôi và có giá trị nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Ví dụ: Số liền sau của số 89 là ………..
Hướng dẫn:
Em đếm xuôi từ số 89, số liền sau của số này là số 90.
Để hiểu hơn về bài học, các bạn có thể xem video bài giảng chi tiết của Toppy dưới đây nha!
>>> Xem Thêm: Các số có hai chữ số từ 21 đến 40 – Bài tập & lời giải Toán lớp 1
Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa toán 1: Các số từ 0 đến 100
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Số liền sau của 97 là…..
Số liền sau của 98 là:…..
Số liền sau của 99 là:….
Hướng dẫn giải:
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là: 99
Số liền sau của 99 là 100
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Trong bảng các số từ 0 đến 100:
a) Các số có một chữ số là………………………………………………..
b) Các số tròn chục là:…………………………………………………….
c) Số bé nhất có hai chữ số là:…………………………………………..
d) Số lớn nhất có hai chữ số là:………………………………………….
đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22…………………………
Hướng dẫn giải:
a) Các số có một chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
b) Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 ,80, 90.
c) Số bé nhất có hai chữ số là:10
d) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
Luyện tập (SGK Toán lớp 1 trang 146)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Viết số:
Ba mươi ba.
Chín mươi.
Chín mươi chín.
Năm mươi tám.
Tám mươi lăm.
Hai mươi mốt.
Bảy mươi mốt.
Sáu mươi sáu.
Một trăm.
Hướng dẫn giải:
Các số là: 30, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Viết số:
a) Số liền trước của 62 là:……..; Số liền trước của 61 là………….
Số liền trước của 80 là…………. ; Số liền trước của 79 là………….
Số liền trước của 99 là………….; Số liền trước của 100 là………..
b) Số liền sau của 20 là:…………; Số liền sau của 38 là:…………;
Số liền sau của 75 là :…………; Số liền sau của 99 là:…………;
Hướng dẫn giải:
a)
Số liền trước của 62 là 61 Số liền trước của 61 là 60
Số liền trước của 80 là 79 Số liền trước của 79 là 78
Số liền trước của 99 là 98 Số liền trước của 100 là 99
b)
Số liền sau của 20 là: 21 Số liền sau của 38 là: 39
Số liền sau của 75 là: 76 Số liền sau của 99 là: 100
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Viết các số:
Từ 50 đến 60:………………………………………………………..
Từ 85 đến 100:……………………………………………………….
Hướng dẫn giải:
Từ 50 đến 60: 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
Lời kết
Với tài liệu các số đến 100, các em hoàn toàn có thể hoàn thành bài tập và giải toán theo kiến thức đã học. Và cha mẹ dễ dàng đánh giá được khả năng học tập của con em mình và đề ra hướng học tập tốt nhất cho con. Mong rằng các em sẽ nâng cao kỹ năng trả lời câu hỏi toán lớp 1 một cách tốt nhất.