Lớp 9

Hướng dẫn chi tiết bài học căn bậc hai – Toán lớp 9

5/5 - (1 bình chọn)

Tại lớp 7 các em đã được tiếp cận sơ lược về căn bậc hai rồi đúng không nào? Đây là những kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng. Để hoàn thiện hơn về các kiến thức về căn bậc hai, các em hãy theo dõi bài viết sau của Wikihoctap nhé. Có nhiều điều thú vị đang chờ đón các em đó.

Mục tiêu bài học:

  • Củng cố lại lý thuyết về căn bậc hai tại lớp 7.
  • Nắm được khái niệm căn bậc hai.
  • Dựa vào đó nắm được các phép toán liên quan tới căn bậc hai.

Chuyên đề căn bậc hai lớp 9 đề cập tới những loại căn bậc 2 nào?

Như đã đề cập qua ở phần mở đầu, mới học thì có thể nhiều bạn sẽ thấy căn bậc hai là phép toán dễ, sử dụng đơn giản không có gì khó. Nhưng thực tế, trong nghiên cứu toán học thì lượng kiến thức về căn bậc hai này cực nhiều, cực rộng mà hết chương trình phổ thông chắc chắn bạn cũng không thể biết hết được. 

Tuy nhiên, lượng kiến thức đồ sộ về căn bậc 2 đó không yêu cầu học sinh phải nắm được hết. Các bạn chỉ cần học những gì cơ bản nhất. Để phục vụ cho môn toán học ở các lớp trên. Và cụ thể trong chương trình toán 9 căn bậc hai này, các bạn học sinh sẽ vừa được củng cố lại một số kiến thức cũ đã học từ năm lớp 7. 

Toán 9 căn bậc hai có thể được chia thành 2 loại phổ biến, gọi là căn bậc 2 số học và căn thức bậc 2. Thông thường, khi gọi là “căn bậc 2” mà không thêm gì thì người nghe hoặc người đọc hãy tự động hiểu đó là đang nhắc đến căn bậc 2 số học. Và phần hôm nay chúng ta củng cố lại cũng là về nội dung này. 

Điểm lại một số kiến thức về căn bậc 2 đã được học ở lớp 7

Trước khi tiến vào nội dung của phần căn bậc 2 lớp 9 thì chúng ta nên điểm lại những kiến thức đã được cung cấp về nội dung này ở chương trình lớp 7. Việc này vừa giúp bạn củng cố trí nhớ lại vừa giúp bạn tránh bị học lặp kiến thức. 

  • Số “x” được gọi là căn bậc 2 của một số “a” không âm nếu x2= a .
  • Một số dương “a” (a>0) có đúng 2 căn bậc hai. Đó là 2 số √ a và  -√ a
  • Riêng số 0 thì chỉ có duy nhất một căn bậc 2 bằng chính nó, viết là: √ 0= 0.
  • Ví dụ: với số 36, ta sẽ có 2 căn bậc hai của số này là 6 và -6. 
căn bậc hai
Hướng dẫn chi tiết bài học căn bậc hai – Toán lớp 9

Đó là những gì phần Toán 7 đã cung cấp cho bạn. Vậy sang tới toán 9 căn bậc hai, chúng ta sẽ được bổ sung thêm kiến thức gì mới? Câu trả lời là bạn sẽ được hoàn thiện. Và có một khái niệm chuẩn xác về căn bậc 2 số học. Bên cạnh đó, bổ sung định lí so sánh về các căn bậc hai số học này. 

Khái niệm về căn bậc 2 số học

Căn bậc 2 số học của một số dương “a” cũng luôn có giá trị dương. Cụ thể, như ở Toán 7 chúng ta có 2 căn của a là √ a và  -√ a .  Tuy nhiên, trong đó chỉ có  √ a  được công nhận là căn bậc hai số học. 

Ví dụ, số 100 khai căn sẽ có 2 giá trị là √ 100 = 10 và  -√ 100 = -10. Nhưng thực chất, trong đó chỉ có  √ 100 = 10 mới được gọi là căn bậc hai số học mà thôi. 

Những chú ý khi dùng các phép toán liên quan đến căn bậc hai lớp 9 

Toán 9 căn bậc hai không phải phần kiến thức khó. Nhưng khi áp dụng lại có khá nhiều chú ý cần các bạn học sinh phải lưu tâm. Vì nếu quên một trong các chú ý này. Rất có thể sẽ dẫn đến kết quả bài làm của bạn sẽ bị sai. Chú ý cụ thể như sau: 

Với một số a ≥ 0, ta có:

  • Nếu x = √ a thì x ≥ 0 và x2= a.
  • Ngược lại, nếu x ≥ 0 và x2= a, thì x = √ a.

căn bậc hai

Định lí về so sánh toán 9 căn bậc hai số học

Để thực hiện phép so sánh giữa các căn bậc hai số học, ta sử dụng một định lí đơn giản là: với mọi số a và b không âm (a,b ≥ 0) thì a < b ⇔ √ a < √ b

Ví dụ, do 9 <10 nên √ 9 < √ 10 ⇔ 3 < √ 10

Vậy là bài học về căn bậc hai tới đây là kết thúc rồi. Các em đã nắm được kỹ về lý thuyết và các phép toán liên quan đến bài học chưa nè. Hãy theo dõi Wikihoctap để được có nhiều bài học bổ ích hơn nữa nhé!

Xem thêm>>>

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button