Lớp 4

Chia cho số có ba chữ số – Bài tập và lời giải toán lớp 4

3.6/5 - (7 bình chọn)

Sau khi đã trải qua rất nhiều bài học liên quan đến phép chia thì bài học chia cho số có ba chữ số là bài cuối cùng được đánh giá là khó nhất. Bài học yêu cầu người chơi cần phải có độ tỉ mỉ và chính xác cao. Vậy nên các em hãy học bài thật chú tâm nhé.

Mục tiêu quan trọng

Cần nắm được vững những kiến thức như sau: 

  • Hãy đặt tính một cách nhanh và chính xác nhất những phép chia cho số có ba chữ số. 
  • Vận dụng kiến thức được tiếp thu để giải những bài toán có lời văn.

Lý thuyết cần nhớ 

Phép chia hết

Ví dụ: 1944:162=?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

  • 194 chia 162 được 1, viết 1;

   1 nhân  2 bằng  24 trừ  2 bằng  2, viết  2;

   1 nhân 6 bằng 69 trừ 6 bằng 3, viết 3;

   1 nhân 1 bằng 11 trừ 1 bằng 0, viết 0.

  • Hạ 4, được 324324 chia 162 được  2, viết  2;

   2 nhân  2 bằng 44 trừ 4 bằng  2, viết 0;

   2 nhân 6 bằng 1212 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1;

   2 nhân 1 bằng  2, thêm 1 bằng 33 trừ 3 bằng 0, viết 0.

Chia cho số có ba chữ số

Vậy 1944:162=12.

Phép chia có dư 

Ví dụ: 8469:241=?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải: 

  • 846 chia 241 được 3, viết 3;

   3 nhân 1 bằng 36 trừ 3 bằng 3, viết 3;

   3 nhân 4 bằng 1214 trừ 12 bằng 2, viết 2 nhớ 1;

   3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7;8 trừ 7 bằng 1, viết 1.

  • Hạ 9, được 12391239 chia 241 được 5, viết 5

   5 nhân 1 bằng 59 trừ 5 bằng 4, viết 4;

  5 nhân 4 bằng 2023 trừ 20 bằng 3, viết 3 nhớ 2

  5 nhân 2 bằng 10, thêm 2 bằng 1212 trừ 12 bằng 0, viết 0.

Chia cho số có ba chữ số

Vậy 8469:241=35 dư (34).

Nhận xét

  • Phép chia có số dư bằng 0 là phép chia hết.
  • Phép chia có số dư khác không là phép chia có dư.
  • Trong phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4: Chia cho số có ba chữ số

Giải bài tập trang 86 Sách giáo khoa Toán 4 theo chương trình mới

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a) 2120 : 424

1935 : 354

b) 6420 : 321

4957 : 165

Hướng dẫn:

Chia cho số có ba chữ số

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 1995 x 253 + 8910 : 495

b) 8700 : 25 : 4

Hướng dẫn:

a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753

b) 8700 : 25 : 4 = 8700 : (25 x 4) = 8700 : 100 = 87

Câu 3: Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày của hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bán được 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày ?

Hướng dẫn:

Cửa hàng thứ nhất bán hết trong số ngày là :

7128 : 264 = 27 (ngày)

Cửa hàng thứ hai bán hết trong số ngày là :

7128 : 297 = 24 (ngày)

Vậy cửa hàng thứ 2 bán hết sớm hơn và sớm hơn số ngày là :

27 – 24 = 3 ( ngày )

Đáp số : 3 ngày

Bài tập tự luyện cho học sinh: Chia cho số có ba chữ số

Đề bài

Câu 1: Tìm a , biết : a x 146 = 11680

C. 85
D. 90

Câu 2: Điền vào chỗ chấm : 5100 : 421 = 12 (dư….)

C. 48
D. 49

Câu 3: Trong kho có 35000 bao thóc. Người ta xếp đều số thóc đó lên 250 xe. Vậy mỗi xe chở được bao nhiêu bao thóc.

C.
D.

Câu 4:

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

10769 : 121  10950 : 146

C. =

Câu 5: Một vận động viên đua xe đạp trong một giờ 45 phút đi được 57 km 330m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

B. 526m
D. 546m

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Ta có :

a x 146 = 11680

a = 11680 : 146

a = 80

Câu 2: C

Câu 3: C

Mỗi xe chở được số bao thóc là:

35000 : 250 = 140 (bao)

Đáp số: 140 bao thóc

Câu 4: A

Ta có:

10769 : 121 = 89

10950 : 146 = 75

Mà 89 > 75

Nên 10769 : 121 > 10950 : 146

Câu 5: D

1 giờ 45 phút = 105 phút

57 km 330 m = 57330 m

Trung bình mỗi phút người đó đi được:

57330 : 105 = 546 (m)

Đáp số: 546 m

Lời kết:

Bài viết trên toàn bộ là kiến thức về chia cho số có ba chữ số. Sau khi bài học kết thúc thì chúng ta sẽ có thêm buổi luyện tập để thuần thục kĩ năng tính toán này. Bài toán này khó và có tầm quan trọng rất lớn nên các em cố gắng học tập nhé.

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button