Lớp 4

Chia cho số có hai chữ số bài giảng chi tiết nhất toán lớp 4

5/5 - (1 bình chọn)

Các bạn đã thực hiện được thành thạo phép chia cho số có một chữ số chưa nhỉ. Nếu chưa thì các bạn hãy nhanh chóng rèn luyện thật chăm chỉ nhé. Vào bài học hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu chuyển sang chia cho số có hai chữ số nhé!

Mục tiêu quan trọng

Những kiến thức các em cần nhớ: 

  • Đặt được phép tính một cách chính xác những phép chia cho số có hai chữ số. 
  • Vận dụng kiến thức để có thể giải những bài toán có lời văn.

Lý thuyết cần nhớ 

Phép chia hết

Ví dụ: 672:21=?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

  • 67chia 21 được 3, viết 3;

  3 nhân 1 bằng 3, viết 3;

  3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

  67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

  • Hạ 2được 4242chia 21 được 2 viết 2;

  2 nhân 1 bằng 2, viết 2;

  2 nhân 2 bằng 4, viết 4;

  42 trừ 42 bằng 0, viết 0.

Chia cho số có hai chữ số

Vậy 672:21=32.

Phép chia có dư 

Ví dụ: 779: 18 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

  • 77chia 18 được 4, viết 4;

4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3;

4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7;

77 trừ 72 bằng 5, viết 5.

  • Hạ 9, được 5959chia 18 được 3, viết 3;

3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5;

59 trừ 54 bằng 5, viết 5.

Chia cho số có hai chữ số

Vậy 779:18=43 (dư 5).

Nhận xét

  • Phép chia có số dư bằng 0 là phép chia hết.
  • Phép chia có số dư khác không là phép chia có dư.
  • Trong phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4: Chia cho số có hai chữ số

Giải bài tập trang 81 Sách giáo khoa Toán 4 theo chương trình mới

Câu 1: Đặt tính rồi tính

a. 288 : 24

740 : 45

b. 469 : 67

397 : 56

Hướng dẫn:

Chia cho số có hai chữ số

Câu 2: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?

Hướng dẫn:

Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:

240 : 15 = 16 (bộ)

Đáp số : 16 bộ

Câu 3: Tìm x: 

a. X x 714

b. 846 : x = 18

Hướng dẫn:

a. Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết”. Ta có:

x × 34 = 714

x = 714 : 34

x = 21

b. Áp dụng quy tắc: “Muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương”.

Ta có:

846 : x = 18

x = 846 : 18

x = 47

Đáp số : a. 12, b. 47

Bài tập tự luyện cho học sinh: Chia cho số có hai chữ số

Đề bài

Câu 1: Tìm x: 5600 : x = 28

C. 300
D. 400

Câu 2: Biểu thức 5938 : 64 = 92 (dư 50). Đúng hay sai?

Câu 3: Có 8955 bao xi măng xếp đều lên 15 xe. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu bao xi măng ?

C.
D.

Câu 4:

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống :

912 : 24  1050 : 25

C. =

Câu 5: Lấy hiệu của 665432 và 224552 rồi chia 33 được kết quả là ….

B. 14450
D. 13360

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Ta có:

5600 : x = 28

x = 5600 : 28

x = 200

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 200

Câu 2: A

Câu 3: D

Một xe chở được số bao xi măng là :

8955 : 915 = 597 ( bao )

Đáp số : 597 bao xi măng

Câu 4: B

Ta có:

912 : 24 = 38

1050 : 25 = 42

Mà 38 < 42

Nên 912 : 24 < 1050 : 25

Câu 5: D

Hiệu của 665432 và 224552 là: 665432 – 224552 = 440880

Hiệu của 665432 và 224552 chia 33 là:

440880 : 33 = 13360

Vậy số cần điền là 13360

Lời kết:

Trên đây là tất cả bài giảng về phép chia cho số có hai chữ số. Sau khi kết thúc bài học thì các em hãy luyện tập thật nhiều để thuần thục được kĩ năng tính toán. Kiến thức này chắc chắn có trong kì thi cuối kì, các em hãy chăm chỉ học tập nhé.

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button