Chia một số cho một tích – Hướng dẫn giải toán lớp 4
Chúng ta đã biết khi thực hiện phép chia thì chúng ta sẽ đặt tính rồi tính đến khi nào hết chữ số ở hàng đơn vị tại bài học trước. Vậy trường hợp với phép chia một số cho một tích thì sao? Hãy để bài học hôm nay giải đáp cho các em được biết nhé.
Mục tiêu quan trọng
Sau khi kết thúc bài học, kiến thức các em cần nắm đó là:
- Phải biết cách thực hiện phép chia, phân biệt số bị chia và số chia, thương và số dư rõ ràng.
- Tăng nhanh tốc độ tính toán và độ chính xác của phép chia. Cũng như vận dụng trong những bài tính nhanh.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Chia một số cho một tích
Ví dụ
Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
24:(3×2)…….. 24:3:2 ……… 24:2:3.
Ta có:
24:(3×2)=24:6=4
24:3:2=8:2=4
24:2:3=12:3=4
Vậy
Chia một số cho một tích
Khi ta dùng phép chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Ví dụ: Tính bằng hai cách
120:(6×4)
Cách 1:
120:(6×4)=(120:6):4)=20:4=5;
Cách 2:
120:(6×4)=(120:4):6)=30:6=5.
a : (b x c) = a : b : c = a : c : b |
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 77,78 Sách giáo khoa Toán 4: Chia một số cho một tích
Câu 1: Tính giá trị biểu thức:
a. 50 : (2×5)
b. 72 : (9 x 8)
c. 28 : (7 x 2)
Hướng dẫn:
a. ….= 50 : 10 = 5
Hoặc…= 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
Hoặc…= 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
b. 1
c. 2
Câu 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
a. 80 : 40
b. 150 : 50
c. 80 : 16
Hướng dẫn:
a. … = 80 : (4 x 10)
= 80 : 4 : 10
= 20 : 10 = 2
b. … = 150 : (10 x 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
c. … = 80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
Câu 3: Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 3 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 7200 đồng. Tính giá tiền của mỗi quyển vở
Hướng dẫn:
Cách 1: Cả hai bạn đã mua: 3 x 2 = 6 (quyển vở)
Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200 (đồng)
Cách 2: Mỗi bạn phải trả là: 7200 : 2 = 3600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở là: 3600 : 3 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 (đồng)
=> Kết luận: Từ hai cách giải trên ta thấy: 7200 : (3 x 2) = 7200 : 2 : 3
Bài tập tự luyện cho học sinh: Chia một số cho một tích
Đề bài
Câu 1: Trong biểu thức sau 704 : (4 x 1), thì 4 và 1 được gọi là gì?
Câu 2: Viết phép tính 400 : 20 dưới dạng chia một số cho một tích.
Câu 3: Lan viết như sau : 102 : (2 x 3 ) = 102 : 2 + 102 x 3 .Theo em, bạn Lan viết đúng hay sai?
Câu 4: Số liền sau của 1151 chia tích của 8 và 2 được kết quả là…
Câu 5: Cho 2 hình vuông, biết diện tích hình vuông thứ nhất là 180 m2. Hình vuông thứ hai có cạnh dài 3 m. Hỏi diện tích hình vuông thứ nhất gấp mấy lần diện tích hình vuông thứ hai?
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: A
Câu 2: B
Ta thấy:
400 : (10 x 2) có dạng chia 1 số cho 1 tích
400 : (10 + 10) có dạng chia 1 số cho 1 tổng
400 : (40 : 2) có dạng chia 1 số cho 1 thương
400 : (40 – 20) có dạng chia 1 số cho 1 hiệu
Vậy đáp án đúng là 400 : (10 x 2)
Câu 3: B
Ta thấy biểu thức 102 : (2 x 3) có dạng một số chia một tích.
Ta có:
102 : (2 x 3) = 102 : 2 : 3
= 51: 3
= 17
Vậy bạn Lan viết sai
Câu 4: C
Số liền sau của 1151 là 1152
Theo bài ra ta có:
1152 : (8 x 2 ) = 1152 : 8 : 2
= 144 : 2
= 72
Vậy số cần điền là 72
Câu 5: D
Diện tích hình vuông thứ hai là:
3 x 3 = 9 (m²)
Diện tích hình vuông thứ nhất gấp diện tích hình vuông thứ hai số lần là:
180 : 9 = 20 (lần)
Đáp số: 20 lần
Lời kết:
Thông qua bài học: Về phép chia một số cho một tích thì điều các em cần học thuộc là quy tắc phá ngoặc. Để có thể thực hiện phép tính chia chính xác nhất. Các em nhớ chăm chỉ học bài và làm bài nhé.
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về