Chia một tổng cho một số – Lời giải chi tiết toán lớp 4
Hôm trước các bạn chắc hẳn đã biết cách nhân một tổng với một số rồi đúng không nhỉ. Tiếp với bài học đó thì hôm nay chúng ta sẽ học về phép chia một tổng cho một số. Đến với bài học ngay thôi nào các em nhé.
Mục tiêu quan trọng
Những kiến thức các em cần đạt được sau khi bài học kết thúc:
- Biết cách tính phép chia 1 tổng với một số nhanh chóng và chính xác nhất.
- Bắt đầu áp dụng vào giải những bài toán có lời văn và tính nhanh.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Chia một tổng cho một số
Ví dụ
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(35+21):7 và 35:7+21:7.
Ta có:
(35+21):7=56:7=8
35:7+21:7=5+3=8
Vậy:
Chia một tổng cho một số
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Ví dụ: Tính
(36+42):6=36:6+42:6=6+7=13.
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 76 Sách giáo khoa Toán 4: Chia một tổng cho một số
Câu 1:
a. Tính bằng 2 cách theo mẫu:
15 +35) : 5;
(80 +4) : 4
b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?
Cách 1:
12 : 4 + 20 : 4
= 3 + 5 = 8
Cách 2:
12 : 4 + 20 : 4
= (12+20) : 4
= 32 :4 = 8
18 : 6 + 24 : 6;
60 : 3 + 9 : 3.
Hướng dẫn:
a) (15 +35) : 5 = ?
Cách 1: (15 +35) : 5
= 50 : 5 = 10
Cách 2: (15 +35) : 5
= 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
+) (80 +4) : 4 = ?
Cách 1:(80 +4) : 4
= 84 : 4 = 21
Cách 2:(80 +4) : 4
= 80 : 4 + 4 :4 = 20 +1 = 21
b) 18 : 6 + 24 : 6 = ?
Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6
= 3 + 4 = 7
Cách 2: (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
+) 60 : 3 + 9 : 3 =?
Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3
= 20 + 3 = 23
Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3
Câu 2: Tính bằng 2 cách (theo mẫu):
Mẫu: (35 – 21): 7 = ?
Cách 1: (35 -21): 7
= 14 :7 =2
Cách 2: (35 -21): 7
= 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2
a) (27 -18) : 3;
b) (64 – 32) : 8
Hướng dẫn:
a) (27 -18) : 3 =?
Cách 1: (27 -18) : 3
= 9 : 3 = 3
Cách 2:(27 -18) : 3
= 27 : 3 – 18 : 3
= 9 – 6 = 3
b) (64 – 32) : 8 = ?
Cách 1:(64 – 32) : 8
= 32 : 8 = 4
Cách 2:(64 – 32) : 8
= 64 : 8 – 32 : 8
= 8 – 4 = 4
Câu 3: Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?
Hướng dẫn:
Cách 1:
Số học sinh của cả hai lớp có:
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm học sinh tất cả là:
60 : 4 = 15 (nhóm)
Cách 2:
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
Bài tập tự luyện cho học sinh: Chia một tổng cho một số
Đề bài
Câu 1:Lan nói : ” Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau “ .Vậy Lan nói đúng hay sai?
Câu 2: Giá trị của biểu thức (48 + 72) : 2 là 40. Đúng hay sai?
Câu 3: Lớp 4A có 45 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Lớp 4B có 30 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?
Câu 4: Tính : ( 1560 + 1980 ) : 5 = …..
Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 203 : 7 + 672 : 7 = (203 + 672) : …
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: A
Câu 2: B
Ta có:
(48 + 72) : 2 = 48 : 2 + 72 : 2
= 24 + 36
= 60
Ta thấy 60 là giá trị của biểu thức (48 + 72) : 2
40 không phải là giá trị của biểu thức trên
Vậy ta chọn đáp án: Sai
Câu 3: B
Số học sinh của cả hai lớp có:
45 + 30= 75 (học sinh)
Số nhóm học sinh tất cả là:
75 : 5 = 15 (nhóm)
Đáp số : 15 nhóm
Câu 4: B
Câu 5: C
Ta thấy 203 và 672 đều chia cho 7, nên ta có:
203 : 7 + 672 : 7 = (203 + 672 ) : 7
Vậy số cần điền là 7
Lời kết:
Trên đây là phần bài giảng cho bài Chia một tổng cho một số. Về cơ bản thì nó có sự tương tự với phép nhân nên không quá khó. Các em hãy cố gắng về nhà làm bài tập để hôm sau mình bắt đầu đến với bài tập mới nhé.
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về