Blog

Tổng hợp kiến thức đại cương về phương trình – đại số 10

Rate this post

Những kiến thức về đại cương luôn là những kiến thức cơ bản, chung nhất nhưng không kém phần quan trọng. Mời các em cùng tìm hiểu về bài học: Đại cương về phương trình để có một cái nhìn tổng quan về nội dung trọng tâm của chương trình đại số 10 này nhé!

Mục tiêu đại cương về phương trình

  • Nắm được các khái niệm về phương trình một ẩn, phương trình nhiều ẩn, phương trình tương đương, phương trình hệ quả,…
  • Hiểu thế nào là điều kiện xác định của một phương trình.

Đại cương về phương trình

1. Phương trình một ẩn

Đại cương về phương trình
Phương trình một ẩn

CỤC NHỎ XINH Phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng

f(x)=g(x) (1)

Trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của phương trình (1).

CỤC NHỎ XINH Nếu có số thực x0 sao cho f(x0)=g(x0) là mệnh đề đúng thì x0 được gọi là một nghiệm của phương trình (1).

CỤC NHỎ XINH Giải phương trình (1) là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).

CỤC NHỎ XINH Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).

2. Điều kiện của một phương trình

CỤC NHỎ XINH Điều kiện xác định của phương trình hay điều kiện của phương trình là  điều kiện của x để f(x) và g(x) có nghĩa, tức là, mọi phép toán đều có thể thực hiện được.
CỤC NHỎ XINH Khi các phép toán ở hai vế của một phương trình đều thực hiện được với mọi giá trị của x thì ta có thể không ghi điều kiện của phương trình.

Ví dụ:

Tìm điều kiện xác định của phương trình: 1x3+22x1=2.

Giải

ĐKXĐ: x30 và 2x10

⇔ x3 và x12.

3. Phương trình nhiều ẩn

Đại cương về phương trình
Phương trình nhiều ẩn

CỤC NHỎ XINH Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số.

Ví dụ:

3x+2y=x22xy+8 (2)

4x2xy+2z=3z2+2xz+y2 (3)

Phương tình (2) là phương trình hai ẩn (x và y), còn (3) là phương trình ba ẩn (x,y và z).

Khi x=2,y=1 thì hai vế của phương trình (2) có giá trị bằng nhau, ta nói cặp số (x,y)=(2,1) là một nghiệm của phương trình (2).

Tương tự, bộ ba số (x;y;z)=(1;1;2) là một nghiệm của phương trình (3).

4. Phương trình chứa tham số

CỤC NHỎ XINH Trong một phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò là ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.

CỤC NHỎ XINH Giải và biện luận phương trình chưa tham số là xét xem với giá trị nào của tham số phương trình vô nghiệm, có nghiệm và tìm các nghiệm đó.

Ví dụ: (m1)x2+3mx+5=0, là phương trình ẩn x chưa tham số m

Phương trình tương đương và phương trình hệ quả

1. Phương trình tương đương

Đại cương về phương trình
Phương trình tương đương

Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi chúng có cùng tập nghiệm.

Ví dụ: Hai phương trình 2x+1=0 và phương trình x+12=0 có cùng có nghiệm duy nhất x=12=0 nên hai phương trình tương đương.

2. Phép biến đổi tương đương

CỤC NHỎ XINH Để giải một phương trình, thông thường ta biến đổi phương trình đó thành một phương trình tương đương đơn giản hơn. Các phép biến đổi như vậy gọi là các phép biến đổi tương đương.

CỤC NHỎ XINH Định lý:

  • Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương.

a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;

b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.

CỤC NHỎ XINH Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.

CỤC NHỎ XINH Kí hiệu: Ta dùng kí hiệu “⇔” để chỉ sự tương đương của các phương trình.

3. Phương trình hệ quả

CỤC NHỎ XINH Nếu mọi nghiệm của phương trình f(x)=g(x) đều là nghiệm của phương trình f1(x)=g1(x) thì phương trình f1(x)=g1(x) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f(x)=g(x).

CỤC NHỎ XINH Ta viết

f(x)=g(x) ⇒ f1(x)=g1(x)

CỤC NHỎ XINH Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.

CỤC NHỎ XINH Ví dụ: Giải phương trình: x+3x(x1)+3x=2xx1 (4)

Giải

Điều kiện của phương trình (4) là: {x0x1

Nhân hai vế của phương trình (4) với x(x1) ta đưa tới phương trình hệ quả

(4) x+3+3(x1)=x(2x)

x2+2x=0

x(x+2)=0{x=0x=2

Ta thấy, x=0 không thỏa mãn điều kiện của phương trình (4), nên là nghiệm ngoại lai. Còn x=2 thỏa mãn điều kiện và là một nghiệm của phương trình (4).

Vậy phương trình (4) có nghiệm duy nhất là x=2.

Lời kết

Trên đây là các kiến thức đại cương về phương trình mà các em cần biết để học tốt môn đại số 10. Để biết thêm các kiến thức thú vị và bổ ích khác, em hãy truy cập vào website của wikihoctap nhé! Tại đây sẽ cung cấp cho các em những lý thuyết, bài tập tự luyện để các em nâng cao năng lực toán học của mình.

Xem thêm:

 

Minh Phương

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button