Lớp 6

Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 – Học tốt Toán cùng Wikihoctap

5/5 - (5 bình chọn)

Đại số được đánh giá là môn học rất đa dạng. Do vậy các em hãy cố gắng tập trung vào những bài học nhé. Hôm nay thì cô sẽ giới thiệu đến các em bài học: Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5. Các bạn hãy cùng với cô đến với bài học siêu thú vị này ngay thôi nào.

Mục tiêu bài học: Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Chúng ta cùng quyết tâm đạt được những mục tiêu sau đây: 

  • Học sinh cần nhận biết được chính xác dấu hiệu chia hết cho 2 và rút kết luận. 
  • Học sinh cần nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 5 và đưa ra kết luận. 
  • Những bài tập sẽ là cách giúp các con củng cố được kiến thức một cách vững vàng hơn.

Lý thuyết cần nhớ bài Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Nào! Hãy cùng cô đến với phần lý thuyết của bài học, chú ý tìm hiểu thật kỹ nha!

1. Nhận xét mở đầu

Ta thấy: 90=9.10=9.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

610=61.10=61.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 – Học tốt Toán cùng Wikihoctap

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0;2;4;6;8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Ví dụ: Trong các số 1;22;333;234;1355;1496;27;578;3559;1110, số nào chia hết cho 2? Đó là các số thế nào?

Trả lời: Các số 22;234;1496;578;1110 chia hết cho 2. Đó là các số chẵn.

3. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Ví dụ:Trong các số 493;395;920;871;290, số nào chia hết cho 5?

Trả lời: Các số 395;920;290 chia hết cho 5.

Lưu ý:

Các số có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho cả 2 và 5.

Ví dụ: Các số 920;290;1110 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài học Xăng-ti-mét khối Đề-xi-mét khối rất quan trọng, vậy nên đừng để lỡ chỉ vì quá chán nản nhé! Các bạn có thể tiếp thêm hứng thú học bài khi nghe cô giáo Quý Công giảng bài cực thú vị trong video dưới đây.

>>> Xem thêm: Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Bài tập SGK Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Bài tập SGK rất sát với kiến thức bài học, vậy nên cô và các bạn cùng nhau đi giải các bài tập này nhé!

Bài 91:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 652; 850; 1546; 785; 6321

Hướng dẫn giải: 

– Các số chia hết cho 2 là 652 (vì tận cùng là 2), 850 (vì tận cùng là 0), 1546 (vì tận cùng là 6)

– Các số chia hết cho 5 là 850 (vì tận cùng là 0), 785 (vì tận cùng là 5).

– Số 6321 không chia hết cho 2 và 5.

Bài 92

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Hướng dẫn giải:

a) Số 234 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.

b) Số 1245 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 và không chia hết cho 2 (vì 5 là số lẻ).

c) Số 4620 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.

Ngoài ra, số 2141 không chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 93:

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a) 136 + 420 ;         b) 625 – 450

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 ;         d) 1.2.3.4.5.6 – 35

Hướng dẫn giải: 

a) 136 ⋮ 2 và 420 ⋮ 2 => 136 + 420 ⋮ 2

420 ⋮ 5 và 136 :/. 5 => 136 + 420 :/. 5

b) 450 ⋮ 2 và 625 :/. 2 nên 625 – 450 :/. 2

625 ⋮ 5 và 420 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5

c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 42 ⋮ 2 => 1.2.3.4.5.6 + 42 ⋮ 2

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 42 :/. 5 => 1.2.3.4.5.6 + 42 :/. 5

d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 35 :/. 2 nên 1.2.3.4.5.6 – 35 :/. 2

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 35 ⋮ 5 => 1.2.3.4.5.6 – 35 ⋮ 5

Bài 94 :

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 cho 5: 813; 264; 736; 6547

Hướng dẫn giải:

Viết mỗi số thành tổng của một số chia hết cho 2 (hoặc 5) và một số nhỏ hơn 2 (hoặc 5)

813 = 812 + 1 chia cho 2 dư 1 (vì 812 ⋮ 2 và 1 < 2).

813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 (vì 810 ⋮ 5 và 3 < 5).

264 ⋮ 2.

264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4.

736 ⋮ 2.

736 = 735 + 1 chia cho 5 dư 1.

6547 = 6546 + 1 chia cho 2 dư 1.

6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2.

Bài 95:

Điền chữ số vào dấu * để được số \overline{54*}  thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2 ;    b) Chia hết cho 5.

Hướng dẫn giải:

Căn cứ vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 thì:

a) \overline{54*}  ⋮ 2 khi * là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.

b) \overline{54*}  ⋮ 5 khi * là 0 hoặc 5.

Bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Bài tập 1: Số nào dưới đây không chia hết cho 5?

A. 2840

B. 8265

C. 7260

D. 8137

Bài tập 2: Số nào dưới đây chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

A. 46536

B. 41851

C. 2

D. 14877

Bài tập 3: Xét số 13 thay * bởi chữ số nào thì 13 chia hết cho 2?

A. 01357

B. 01234

C. 02468

D. 56789

Bài tập 4: Nếu a chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì (a+b) luôn chia hết cho:

A. 2

B. 5

C. 0

D. 7

Hướng dẫn giải bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Bài tập 1: D

Bài tập 2: A

Bài tập 3: C

Bài tập 4: A

Lời kết

Kết thúc bài học: Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 tại đây. Nếu như con chưa nắm được bài ngay bây giờ thì hãy cố gắng xem lại bài lần nữa. Cũng như xem thêm nhiều dạng bài tập để củng cố kiến thức nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.

Xem thêm bài giảng:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button