Dấu hiệu chia hết cho 2 – Bài tập có lời giải chi tiết
Bài học về dấu hiệu chia hết cho 2 là bài học mở đầu cho chương mới. Tại chương này, các bạn sẽ được học về một số dấu hiệu chia hết cho các số 2, 3, 5 và 9. Và chúng ta bắt đầu với số chia hết cho 2 trước nhé.
Mục tiêu bài học
Những kiến thức trọng tâm các em cần nhớ là:
- Phải nhận biết được những số nào chia hết cho 2.
- Vận dụng những kiến thức vào một số bài toán đố và thử trí thông minh hoặc một số bài toán khó.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ:
16 : 2 = 8 | 15 : 2 = 7 dư 1 |
40 : 2 = 20 | 7 : 2 = 3 dư 1 |
Số chẵn, số lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn..
Chẳng hạn: 0,2,4,6,8,…..,156,158,180,….. là các số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1,3,5,7,9,...,167,169,171,... là các số lẻ
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 95 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2
Câu 1: Trong các số 35; 89, 98, 1000; 744; 867; 7536; 84 684; 5782; 8401:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào không chia hết cho 2?
Hướng dẫn:
a) Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000,744, 7536, 5782.
b) Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 867, 84683, 8401.
Câu 2:
a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.
b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.
Hướng dẫn:
a) Viết bốn số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Đáp án : 30; 52; 64; 98
b) Viết hai số có ba chữ só mà tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9.
Đáp án : 125; 239.
Câu 3:
a) Với ba chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b) Với cả ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
Hướng dẫn:
a) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 4 hoặc 6.
Đáp án : 364; 634; 346; 436.
b) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 3 hoặc 5;
Đáp án : 536; 365; 653; 635.
Câu 4:
a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:
340; 342; 344; … ; … ; 350.
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :
8347; 8349; 8351; … ; … ; 8357.
Hướng dẫn:
a) 340; 342; 344; 346 ; 348 ; 350.
b) 8347; 8349; 8351; 8353 ; 8355 ; 8357.
Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 2
Đề bài
Câu 1: Số lớn nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 2 là:
Câu 2: Số nào dưới đây không chia hết cho 2?
Câu 3: Thay 𝑏 bằng các chữ số nào dưới đây để số 493𝑏 KHÔNG chia hết cho 2.
Câu 4: Có bao nhiêu số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73?
Câu 5: Tìm chữ số 𝑦 để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596𝑦 lớn hơn 27
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: B
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Mà số lớn nhất có 5 chữ số nên hàng chục nghìn phải là 9.
Mà 5 chữ số phải khác nhau nên số cần tìm là 98764.
Câu 2: D
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Do đó số không chia hết cho 2 là: 97.
Câu 3: C
Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Do đó, 𝑏 phải là số lẻ: 1,3,5,7 hoặc 9.
Câu 4: A
Số các số từ 51 đến 73 là: (73–51):1+1=23 (số)
Trong đó, số các số lẻ là: (73–51):2+1=12(số)
Do đó, số các số chẵn là: 23–12=11(số);
Vậy có 11 số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73.
Câu 5: C
Tổng các chữ số của 1596𝑦 là: 1+5+9+6+𝑦=21+𝑦.
Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên 𝑦 chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.
Nếu 𝑦=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu 𝑦=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Nếu 𝑦=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì 𝑦=8.
Lời kết:
Các em đã hoàn tất được bài học dấu hiệu chia hết cho 2 trong toán lớp 4 rồi đấy. Đến thời điểm này thì chúng ta có thể tổng hợp được số chẵn thì chia hết cho 2, còn số lẻ thì không chia hết cho 2. Chúc các em học tập thật tốt và đạt được kết quả cao nhất trong kỳ thi.
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về