Lớp 6

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 – Học thật tốt môn Toán

5/5 - (3 bình chọn)

Hôm nay cô và các em sẽ cùng đến với bài học: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. Bài giảng này được Wikihoctap biên soạn rất kỹ lưỡng, hy vọng các em sẽ nắm được hết kiến thức của bài. Các em hãy cùng cô đi khám phá bài học thú vị này nhé.

Mục tiêu bài học: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Những mục tiêu cần các em đạt được sau khi bài học kết thúc: 

  • Học sinh cần nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 9 và đưa ra kết luận. 
  • Học sinh cần nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3 và đưa ra kết luận. 
  • Những bài tập sẽ giúp các con nắm vững được kiến thức hơn.

Lý thuyết cần nhớ bài Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Nào! Hãy cùng cô đến với phần lý thuyết của bài học, chú ý tìm hiểu thật kỹ nha!

1. Nhận xét mở đầu

Nhận xét: Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Ví dụ:

Ta có: 378=3.100+7.10+8=3.(99+1)+7.(9+1)+8

=3.99+3+7.9+7+8

=(3+7+8)+(3.11.9+7.9)

= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 – Học thật tốt môn Toán

2. Dấu hiệu chia hết cho 9

Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Ví dụ: Số 1080 có tổng các chữ số là 1+0+8+0=9 chia hết cho 9, do đó số 10809.

Thử lại: 1080:9=120

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

3. Dấu hiệu chia hết cho 3

Câu hỏi: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không? ⇒ 

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Do đó, tương tự dấu hiệu chia hết cho 9, ta có thể rút ra kết luận:

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Ví dụ: Số 123 có tổng các chữ số là 1+2+3=6 chia hết cho 3, do đó số 1233.

Bài học Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 rất quan trọng, vậy nên đừng để lỡ chỉ vì quá chán nản nhé! Các bạn có thể tiếp thêm hứng thú học bài khi nghe cô giáo Phạm Giang Yên Bình giảng bài cực thú vị trong video dưới đây.

Bài tập SGK Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Bài tập SGK rất sát với kiến thức bài giảng, vậy nên cô và các bạn cùng nhau đi giải các bài tập này nhé!

Bài 101. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?

Bài giải

Các số chia hết cho 3 là : 1347; 6534; 93258.

Các số chia hết cho 9 là : 6534; 93258.

Bài 102. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)

Cho các số : 

a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

Bài giải

a) 

b) 

c) 

Bài 103. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?

a)                     b)                 c) 

Bài giải

a) Tổng  vì từng số hạng của tổng chia hết cho 3 và  vì số hạng .

b) Hiệu  và  vì số hạng 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

c) Tổng  chia hết cho 3 và chia hết cho 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3 và chia hết cho 9.

Bài 104. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Điền chữ số vào dấu  để :

a) Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia hết cho 3;

b) Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia hết cho 9;

c)  chia hết cho cả 3 và 5;

d) Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu  các dấu  không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)

Bài giải

a) Số  khi . Khi đó  = 2 hoặc 5 hoặc 8.

b)  Số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 khi Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. Khi đó  = 0 hoặc 9.

c) Số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia hết cho cả 3 và 5 khi số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. Do đó số phải chọn là Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

d) Số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số ở hàng đơn vị phải là chữ số 0.

Vậy ta có 

Số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 khi Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và khi đó số 9810 cũng chia hết cho 3.

Vậy số cần tìm khi chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 9810.

Bài 105. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó :

a) Chia hết cho 9;

b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.

Bài giải

Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, ta ghép được các số tự nhiên có ba chữ số là :

Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

a) Các số chia hết cho 9 là : Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Bài 106. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó :

a) Chia hết cho 3;

b) Chia hết cho 9.

Bài giải

a) 10002;                                             b) 10008.

Bài 107. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Điền dấu  vào ô thích hợp trong các câu sau :

Câu Đúng Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

 

Bài giải

Câu Đúng Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9

Bài 108. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Bài giải

a) Số 1546 có tổng các chữ số bằng : 1 + 5 + 4 +6 = 16.

Số 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.

b) Tương tự số 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0.

c) Số 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.

d) Số Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.

Bài 109. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống :

a 16 213 827 468
m

Bài giải

a 16 213 827 468
m 7 6 8 0

Bài 110. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)

Trong phép nhân  gọi :

m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.

Điền vào các ô trống rùi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau :

a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6
n 2
r 3
d 3

Bài giải

a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0

Ta thấy trong mỗi trường hợp ta đều có r = d.

Bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Bài tập 1: Số nào dưới đây không chia hết cho 3?

A. 2

B. 2844

C. 8265

D. 7266

Bài tập 2: Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 6 thì số đó chia hết cho 3

C. Một số chia hết cho 21 thì số đó chia hết cho 3

D. Một số chia hết cho 3thì số đó chia hết cho 9

Bài tập 3: Trong các số: 5319;3240;831: Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

A. 5319

B. 3204;5319

C. 831

D. 831;5319

Bài tập 4: số 10121 chia hết cho số nào:

A. 4

B. 3 và 9

C. 5

D. 2 và 5

Hướng dẫn giải bài tập tự luyện Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9

Bài tập 1: A

Bài tập 2: D

Bài tập 3: C

Bài tập 4: B

Lời kết

Bài học: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 đã kết thúc tại đây. Thời gian rảnh ở nhà thì các em hãy cố gắng luyện tập để ôn lại kiến thức nhé. Chúc các em học tập thật tốt và đạt được thật nhiều điểm 10.

Xem thêm bài giảng:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button