Lớp 4

Dấu hiệu chia hết cho 5 – Học giỏi toán lớp 4

5/5 - (1 bình chọn)

Bài học hôm trước chúng ta đã được tiếp cận với dấu hiệu chia hết cho 2. Hôm nay, chúng ta bắt đầu đến với bài những dấu hiệu chia hết cho 5. Cùng xem đặc điểm của những số chia hết cho 5 qua bài viết dưới đây nhé.

Mục tiêu quan trọng

Sau khi kết thúc bài học, kiến thức cần nắm: 

  • Phải nhận biết được những số chia hết cho 5. 
  • Bắt đầu áp dụng vào một số bài toán có lời văn, bài toán mẹo hoặc một số bài toán khó.

Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 5

Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Ví dụ: Các số 12013540515709995;.... là các số chia hết cho 5.

Chú ý:

Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Ví dụ:

10 : 2 = 2 11 : 5 = 2 dư 1
40 : 5 = 8 42 : 5 = 8 dư 2

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 96 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 5

Câu 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553 :

a) Số nào chia hết cho 5?

b) Số nào không chia hết cho 5 ?

Hướng dẫn:

a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945.

b) Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.

Câu 2: Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm :

a) 150 < …< 160 ;

b) 3575 < …< 3585;

c) 335 ; 340 ; 345 ; … ; …; 360.

Hướng dẫn:

a)150 < 155 < 160 ;

b) 3575 < 3580 < 3585;

c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355; 360.

Câu 3: Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữu số đó và đều chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

Các số đó phải có tận cùng là 0, hoặc 5.

Đáp án : 570; 750 ; 705.

Câu 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 :

a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ?

b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?

Hướng dẫn:

Số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 ; 5.

Số chia hết cho 2 có cùng là 0 ; 2; 4; 6; 8.

a) Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 phải tận cùng là 0.

Đáp án : 660; 3000

b) Còn số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 tận cùng là 5.

Đáp án : 35; 945.

=> Kết luận: Những số chia hết cho cả 5 và 2 đều có tận cùng là 0 nên sẽ chia hết cho 10.

Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 5

Đề bài

Câu 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 5:

C. 462
D. 674

Câu 2: Những số nào trong các số 1230;2015;3006;20180;4565 chia hết cho 2 và 5.

C. 1345; 2180
D. 3456; 1000

Câu 3: Thay 𝑎 bằng những chữ số nào để số 924a chia hết cho 5.?

C. 1; 3
D. 2; 6

Câu 4: Xác định 𝑥, biết 1025<𝑥<1035 và 𝑥 chia hết cho 5?

Câu 5: Tìm 𝑦 để số 4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số đó nhỏ hơn 21.

B. y = 0; 5
D. y = 0; 1; 2; 3; 4; 5

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Do đó 345 (tận cùng là 5) chia hết cho 5.

Câu 2: A

Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Do đó, 1230, 20180 chia hết cho cả 2 và 5.

Câu 3: A

Câu 4: C

𝑥 lớn hơn 1025 và nhỏ hơn 1035 và chia hết cho 5, vậy 𝑥=1030.

Câu 5: C

Tổng các chữ số của số 4561y là:4+5+6+1+𝑦=16+𝑦

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên 𝑦 chỉ có thể là 0;1;2;3;4.

Mặt khác, 4561ychia hết cho 5 nên 𝑦=0.

Vậy 𝑦=0 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Lời kết:

Trên đây là bài giảng về bài những dấu hiệu chia hết cho 5. Cơ bản để có thể nhận biết được một số chia hết cho 5 thì cần phải dựa vào chữ số cuối cùng ở hàng đơn vị. Rất đơn giản phải không nào? Giờ đây học toán không còn khó nữa, đúng không các em nhỉ!

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button