Dấu hiệu chia hết cho 9 – Cung cấp lời giải toán lớp 4
Với cách nhận biết số chia hết cho 2 và 5 thì chúng ta đã sử dụng những cách nhận biết chữ số hàng đơn vị. Vậy, đối với phép toán dấu hiệu chia hết cho 9 thì là gì nhỉ? Hãy cùng với bài viết bắt đầu tìm hiểu ngay thôi nào.
Mục tiêu quan trọng
Một vài kiến thức trọng tâm cần nhớ sau khi bài học kết thúc là:
- Biết cách chỉ ra được những số chia hết cho 9.
- Vận dụng những kiến thức đã được tiếp thu vào những bài toán cấu tạo số và nhận biết được sự chia hết.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Nếu tổng các chữ số của số 𝐴 chia 9 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia 𝐴 cho 9.
Ví dụ:
63:9=7. Ta có: 6+3 = 9; 9:9 = 1
89:9 = 9 dư 8. Ta có: 8+9 = 17; 17:9= 1 dư 8
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4
Giải bài tập trang 97 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 9
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9:
99; 1999; 108; 5643; 29 385.
Hướng dẫn:
Lần lượt tính tổng các chữ số của mỗi số, rồi xem tổng đó có chia hết cho 9 không để rút ra kết luận.
Ví dụ: 9 + 9 = 18 chia hết cho 9. Vậy 99 chia hết cho 9 ( chọn ).
1 + 9 + 9 + 9 = 28; 28 không chia hết cho 9.
Vậy 1999 không chia hết cho 9 ( loại).
Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29 385.
Câu 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ?
96; 108; 7853; 5554; 1097.
Hướng dẫn: (cách làm tương tự câu 1)
Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.
Câu 3: Viết hai số có 3 chữ số và chia hết cho 9
Hướng dẫn:
Chọn ba chữ số tổng là 9 ( hoặc 18, hoặc 27) rồi ghép lại thành một số.
Ví dụ: 1 + 2 + 6 =9. Vậy ta có hai số: 126, 612
Áp dụng cách này các em có thể tạo ra được rất nhiều số cho riêng mình.
Câu 4: Tìm chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 31 …; …35; 2…5.
Hướng dẫn:
Ta thấy: Vì 31… chia hết cho 9 nên 3 + 1 + … = 4 + … cũng phải chia hết cho 9.
Suy ra …= 5, ta điền 5 vào ô trống.
Đáp án : 315; 135; 225
Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 9
Đề bài
Câu 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9:
Câu 2: Cho các số sau: 92;108;135;206;277;423;1058;2401. Trong số các số đó có bao nhiêu số chia hết cho 9?
Câu 3: Từ bốn chữ số 0;1;3;5 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9?
Câu 4: Với bốn chữ số 0;1;4;5 viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9?
Câu 5: Tìm 𝑎 để số 2𝑎65 chia hết cho 9..
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: D
Các số có tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.
Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.
Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.
Vậy tất cả các đáp án 𝐴,𝐵,𝐶 đều đúng.
Câu 2: A
Số 92 có tổng các chữ số là 9+2=11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.
Số 108 có tổng các chữ số là 1+0+8=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.
Số 135 có tổng các chữ số là 1+3+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.
Số 206 có tổng các chữ số là 2+0+6=8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.
Số 277 có tổng các chữ số là 2+7+7=16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.
Số 423 có tổng các chữ số là 4+2+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.
Số 1058 có tổng các chữ số là 1+0+5+8=14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.
Số 2401 có tổng các chữ số là 2+4+0+1=7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.
Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108;135;423.
Câu 3: D
Để lập được số chia hết cho 9 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ta có:
0+1+3=4;4 không chia hết cho 9.
0+1+5=6;6 không chia hết cho 9.
0+3+5=8;8 không chia hết cho 9.
1+3+5=9;9 chia hết cho 9.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 9 được lập từ bốn chữ số 0;1;3;5 sẽ gồm các chữ số 1;3;5.
Từ ba chữ số 1;3;5 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9 là:
135;153;315;351;513;531.
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9.
Câu 4: A
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Ta viết được các số có 3 chữ số từ 0,1,4,5 tận cùng là 0 hoặc 5 là: 140,145,405,410,415,450,510,540.
Mặt khác các số chia hết cho 9 tức là có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Vậy các số thỏa mãn có 3 chữ số khác nhau, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9 là: 405,450,540.
Câu 5: B
Để số 2𝑎65 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9.
Ta có: 2+𝑎+6+5=𝑎+13
Vậy 𝑎=5
Lời kết:
Các em đã học xong về bài dấu hiệu chia hết cho 9 thông qua bài viết này rồi đấy. Để làm nhanh bài toán này thì các em nên học cách tính nhẩm. Khi đó, tốc độ tính toán của các em sẽ tăng nhanh nhất. Chúc các em học tập được hiệu quả nhất.
>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy
Xem tiếp bài giảng về
- Triệu và lớp triệu – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- So sánh các số có nhiều chữ số – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- Hai đường thẳng song song – Bài tập & Lời giải Toán lớp 4
- Dấu hiệu chia hết cho 3 – Học tốt Toán lớp 4
- Dấu hiệu chia hết cho 5 – Học tốt Toán lớp 4
- Dấu hiệu chia hết cho 2 – Giải Bài tập Toán 4