Đề xi mét Toán lớp 2 Bài giảng và lời giải chi tiết SGK
Nếu như ở lớp 1, các em đã được học về đơn vị đo xen -ti – mét thì sang chương trình này chúng ta sẽ học nối tiếp với đơn vị đo đề xi mét lớp 2. Sau đây là hệ thống kiến thức và bài giảng được giáo viên Wikihoctap biên soạn theo chương trình bộ sách Cánh diều dành cho học sinh lớp 2. Chúng tôi hy vọng rằng các em sẽ có được những bài học bổ ích với Wikihoctap.
Mục tiêu bài học
Sau bài này, các em học sinh cần nắm được những điều sau đây:
- Nắm được đề xi mét là đơn vị đo độ dài và đề xi mét viết tắt là dm.
- Biết cách cảm nhận được độ dài 1dm trong thực tế.
- Biết sử dụng thước đo độ dài có ghi đơn vị đo là dm để giải quyết tình huống thực tế.
Lý thuyết cần nắm bài Đề-xi-mét
Nhận biết 1 đề-xi-mét
Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài.
Viết tắt là dm.
Đọc là đề-xi-mét
Bảng đề-xi-mét
1 dm = 10 cm | 10 cm = 1 dm |
Các dạng toán liên quan
Dạng 1: So sánh độ dài
- Đo độ dài các đoạn thẳng trực tiếp hoặc dùng trực quan so sánh bằng mắt thường
Rút ra kết luận và sử dụng các cụm từ “ngắn hơn”, “dài hơn”, “bằng nhau” để đưa ra so sánh.
Ví dụ: Cho đoạn thẳng như hình vẽ. Đoạn thẳng AB dài hơn 1 dm. Đúng hay sai?
Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn 1dm. Vậy nhận xét đề bài cho không chính xác.
Đoạn thẳng AB ngắn hơn 1 dm là phát biểu đúng.
Dạng 2: Đổi các đơn vị đo
Các em cần ghi nhớ:
1 dm = 10 cm và 10 cm = 1dm
Từ đó sử dụng phép tính cộng và nhân để thực hiện.
Ví dụ:
20 cm = 2 dm
4 dm = 40 cm
30 cm = 3 dm
Dạng 3: Thực hiện phép tính với
- Đổi về cùng một đơn vị đo (dạng 2)
- Thực hiện các phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả
Ví dụ:
7dm – 2dm = 5dm
30cm – 1dm = 30cm – 10cm = 20 cm
>> Xem thêm: Ki-lô-gam – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2
Bài giảng video giúp các em học sinh có thể hiểu bài hiệu quả hơn:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2: Đề-xi-mét
Sau đây, Wikihoctap xin đưa ra hướng dẫn dài bài tập sách giáo khoa theo chương trình mới của bộ sách Cánh Diều
Câu 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:
Hướng dẫn:
- Nhìn số vạch đánh dấu tương ứng cho thấy độ dài của vật
- Nối vật với đồ dài phù hợp
Đề xi mét toán lớp 2
Câu 2:
a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm.
b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét.
Hướng dẫn:
Vì 1dm = 10cm nên 2dm = 20cm
Các em học sinh tìm trên thước kẻ của mình vạch chỉ 10cm và 20cm.
Hai vạch này thể hiện vạch ứng với 1dm và 2dm.
Câu 3: Điền số thích hợp vào dấu ?
1dm = ?cm | 2dm = ?cm |
10cm = ?dm | 20cm = ?dm |
Hướng dẫn:
Chú ý các em học sinh áp dụng bảng đề-xi-mét: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm
1dm = 10cm | 2dm = 20cm |
10cm = 1dm | 20cm = 2dm |
Câu 4: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 12dm + 5dm = 17dm |
13dm + 6dm | 10dm + 4dm – 3dm |
27dm – 7dm | 48dm – 8dm – 10dm |
Hướng dẫn:
- Quy đổi các số đo về cùng một đơn vị
- Thực hiện phép tính như các phép cộng trừ thông thường đi kèm theo đơn vị đo
13dm + 6dm = 19dm | 10dm + 4dm – 3dm = 11dm |
27dm – 7dm = 20dm | 48dm – 8dm – 10dm = 30dm |
Bài tập làm thêm
Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm = … cm là:
A. 3
B. 33
C. 30
Câu 2: Kết quả của phép tính 15dm + 14dm là:
A. 29
B. 29 dm
C. 30
Câu 3: Một sợi dây dài 12dm, người ta cắt một đoạn 4dm. Hỏi sợi dây đó còn lại bao nhiêu đề-ti-mét?
A. 10 dm
B. 16 dm
C. 8 dm
Câu 4: Sợi dây thứ nhất dài 10dm. Sợi dây thứ hai dài 25dm. Hỏi hai sợi dây dài tổng cộng bao nhiêu đề – xi – mét?
Câu 5: Tính
7dm + 3dm | 30cm + 1dm | 4dm – 20cm | 3cm + 3dm |
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4:
Chiều dài tổng hai sợi dây là: 10dm + 25dm = 35dm
Vậy chiều dài cả hai sợi dây 35dm
Câu 5:
7dm + 3dm = 10dm
30cm + 1dm = 3dm + 1dm = 4dm
4dm – 20cm = 40cm – 20cm = 20cm
3cm + 3dm = 3cm + 30cm = 33cm.
Lời kết:
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về bài giảng đề xi mét lớp 2. Để thuận tiện cho việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm dạy và học môn Toán lớp 2. Các bậc phụ huynh và các em học sinh truy cập vào trang web https://wikihoctap.com . Wikihoctap xin chân thành cảm ơn và mong được sự ủng hộ của quý thầy cô và các bạn.
Xem tiếp bài giảng về