Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số dễ hiểu dành cho lớp 3
Bài mở đầu cho chương trình toán lớp 3 là Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, so với toán lớp 1, 2 thì toán lớp 3 các bạn sẽ làm quen với những con số lớn hơn. Trong bài hôm nay, Wikihoctap sẽ giới thiệu cho bạn những kiến thức cơ bản và hướng dẫn bạn cách giải bài tập của chương này nhé.
Mục tiêu cần đạt được sau bài học đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số:
- Học sinh biết cách tuân theo quy tắc lượt từ chữ số hàng trăm đến chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị, từ trái sang phải.
- Học sinh học được cách so sánh, rút ra kết luận số lớn hơn, nhỏ hơn hoặc số bằng nhau.
Lý thuyết trọng tâm: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Đọc, viết các số có ba chữ số
Cách viết: Chữ số hàng trăm viết trước (1), chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm (1), cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị (5).
Cách đọc: Chữ số hàng trăm trước (một trăm), tiếp theo chữ số hàng chục (mười), chữ số hàng đơn vị (lăm).Đọc là: Một trăm mười lăm.
Cách viết: Chữ số hàng trăm viết trước (3), chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm (0), cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị (4).
Cách đọc: Chữ số hàng trăm trước ( ba trăm), tiếp theo đọc chữ số hàng chục (linh) và thêm “bốn”. Đọc là: Ba trăm linh bốn.
Lưu ý: Chú ý sử dụng đúng các từ “linh, mươi, mười,năm,lăm,một,mốt,bốn,tư”.
So sánh các số có ba chữ số
Để so sánh số có ba chữ số ta thực hiện: So sánh lần lượt từ trái sang phải (bắt đầu từ hàng trăm). Nếu:
-
- Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh hàng chục và hàng đơn vị (thực hiện tương tự).
- Hai số bằng nhau khi hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau.
Nếu còn thắc mắc chưa hiểu thì hãy nghe cô giáo giảng bài ở video này nhé:
>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3
Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán lớp 3 đầy đủ và chi tiết nhất:
Câu 1: Điền từ, cụm từ và số thích hợp vào chỗ trống:
Đọc số | Viết số |
Một trăm sáu mươi | 160 |
Một trăm sáu mươi mốt | …….. |
…………………………………… | 354 |
…………………………………… | 307 |
Năm trăm năm mươi lăm | …….. |
Sáu trăm linh một | …….. |
Đọc số | Viết số |
Chín trăm | …….. |
Chín trăm hai mươi hai | …….. |
…………………………………… | 909 |
…………………………………… | 777 |
…………………………………… | 365 |
Một trăm mười một | …….. |
Hướng dẫn:
Đọc số | Viết số |
Một trăm sáu mươi | 160 |
Một trăm sáu mươi mốt | 161 |
Ba trăm năm mươi tư | 354 |
Ba trăm linh bảy | 307 |
Năm trăm năm mươi lăm | 555 |
Sáu trăm linh một | 601 |
Đọc số | Viết số |
Chín trăm | 900 |
Chín trăm hai mươi hai | 922 |
Chín trăm linh chín | 909 |
Bảy trăm bảy mươi bảy | 777 |
Ba trăm sáu mươi lăm | 365 |
Một trăm mười một | 111 |
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
a.
310 | 311 | 315 | 319 |
b.
400 | 399 | 395 |
Hướng dẫn:
Điền các số theo thứ tự tăng dần và giảm dần để hoàn thành dãy số:
310 | 311 | 312 | 313 | 314 | 315 | 316 | 317 | 318 | 319 |
400 | 399 | 398 | 397 | 396 | 395 | 394 | 393 | 392 | 391 |
Câu 3: Điền dấu >,<,? thích hợp vào chỗ trống:
303 … 330 30 + 100 … 131
615 … 516 410 – 10 … 400 + 1
199 … 200 243 … 200 + 40 + 3
Hướng dẫn:
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
Câu 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau:
375; 421; 573; 241; 735; 142
Hướng dẫn:
Số lớn nhất trong các số đã cho là số: 735
Số bé nhất trong các số đã cho là số: 142
Câu 5: Viết các số: 537; 162; 830; 241; 519; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
Hướng dẫn:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
162; 241; 425; 519; 537; 830
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
830; 537; 519; 425; 241;162
Bài tập làm thêm Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Bài tập cho các bạn muốn nâng cao kĩ năng, đạt điểm cao.
Đề bài
Câu 1: Đọc số trong hình bên:
A. Hai trăm sáu mươi hai
B. Ba trăm sáu mươi hai
C. Hai trăm sáu mươi ba
Câu 2: Bạn Thỏ chạy được 451 mét, bạn Rùa chạy được 541 mét. Hỏi bạn nào chạy được quãng đường dài hơn?
A. Thỏ
B. Rùa
C. 2 bạn chạy bằng nhau
Câu 3: Tìm số bé nhất và số lớn nhất trong hình bên?
A. 129, 978
B. 109, 927
C. 109, 978
Câu 4: Điền số vào dấu chấm hỏi như hình bên
A. 549
B. 459
C. 594
Câu 5: Từ 3 số như hình bên, lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
A. 4
B. 6
C. 8
Đáp án cho bài tập tự làm
Câu 1: C
Câu 2: B
Ta thấy 451 < 541 nên Rùa chạy nhanh hơn thỏ.
Câu 3: C
Câu 4: B
Ta thấy: 400 + 50 + 9 = 450 + 9 = 459
Câu 5: B
461;416;641;614;146;164
Lời kết:
Như vậy là qua bài học hôm nay các bạn đã có thêm kiến thức về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số rồi. Những kiến thức này không chỉ áp dụng trong bài học mà còn được áp dụng rất nhiều trong thực tế. Các vị phụ huynh hãy cùng luyện tập với con em của mình để ngày càng nâng cao thành tích hơn.
Xem tiếp bài giảng về