Tính chất của đường thẳng bài giảng Toán lớp 2 “Sách Cánh Diều”
Trong cuộc sống thường ngày chúng ta dễ dàng bắt gặp được hình ảnh đường thẳng. Hôm nay hãy cùng wikihoctap.com tìm hiểu sâu hơn về khái niệm cũng như tính chất của đường thẳng. Bài học được biên soạn bởi những giáo viên có kinh nghiệm theo phương pháp tối ưu nhất nên các em học sinh có thể hoàn toàn tin tưởng.
Mục tiêu bài học :
- Hiểu rõ về khái niệm tính chất của đường thẳng.
- Xác định được đường thẳng và vẽ được đường thẳng đó.
- Rèn luyện sự nhanh nhẹn, sáng tạo, tư duy ở trẻ.
Kiến thức cơ bản của bài học :
1.1 Kiến thức cần nhớ :
1.2 Các dạng toán
Dạng 1 : Xác định hình cho trước có phải một đường thẳng hay không .
Quan sát hình vẽ và xác định đường cho trước có phải là đường thẳng hay không
- Đoạn thẳng thì bị giới hạn ở hai đầu và đo được độ dài
- Đường thẳng thì không bị giới hạn ở hai đầu và không đo được độ dài đường thẳng
Dạng 2 : Xác định ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì được gọi là ba điểm thẳng hàng
- Để kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không thì em dùng thước kẻ để kiểm tra :
+ Đặt thước kẻ trùng với hai trong 3 điểm ( hoặc vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm đó )
+ Điểm còn lại cũng trùng với cạnh của thước ( hoặc nằm trên đường thẳng vừa vẽ ) thì 3 điểm đã cho thẳng hàng .
Dạng 3 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
Qua 2 điểm ta luôn vẽ được một đường thẳng .
- Đặt thước sao cho 2 điểm nằm trên cạnh của thước .
- Dùng bút chì kẻ theo cạnh của thước .
Như vậy sẽ vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó
Để củng cố thêm kiến thức cũng như để các bạn hiểu hơn thì bây giờ chúng ta hãy cùng lắng nghe nài giảng của cô giáo nhé !
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài Đường thẳng – toán 2
Sau khi nghe bài giảng của cô giáo thì các bạn đã hiểu bài rồi chứ ? Vậy để chúng minh điều đó chúng ta hãy cùng nhau bắt tay vào làm bài tập ngay nhé !
Giải bài tập sách Giáo khoa bài Đường thẳng ( trang 73 )
Bài 1 : Vẽ các đoạn thẳng như hình vẽ dưới đây . Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng , rồi ghi tên các đường thẳng đó .
Hướng dẫn giải :
Bài 2 : Nêu tên 3 điểm thẳng hàng ( dùng thước thẳng để kiểm tra ) :
Hướng dẫn giải :
a) Ba điểm O,M,N thẳng hàng
Ba điểm O, P,Q thẳng hàng
b) Ba điểm B, O,D thẳng hàng
Ba điểm A,O,C thẳng hàng
Hướng dẫn giải bài tập sách Giáo khoa : Đường thẳng (trang 74 ):
Bài 4 : Vẽ đường thẳng :
a) Đi qua hai điểm M,N
b) Đi qua điểm O ;
c) Đi qua 2 trong 3 điểm A,B,C
Hướng dẫn giải :
a)
b)
c)
Bài tập củng cố kiến thức của bài học :
Bài 1: AB là một đường thẳng , Đúng hay Sai ?
Hướng dẫn giải :
Hình đã cho có một đầu giới hạn tại điểm A nên nó không là một đường thẳng .
Đáp án : Sai
Bài 2 : Kiểm tra ba điểm A,B,C có thẳng hàng không ?
Hướng dẫn giải :
Điểm C không nằm trên đường thẳng AB nên ba điểm A,B,C đã cho không thẳng hàng .
Bài 3 : Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A,B
Hướng dẫn giải :
Mẹo giúp cho con trẻ hứng thú với môn toán hơn :
Việc học toán vô cùng quan trọng trong mỗi chúng ta , nhưng để hơi dậy sự ham học hỏi của trẻ ngay từ bé không phải chuyện dễ dàng . Vậy hãy để Wikihoctap mách cho bạn một số mẹo hay nhé:
- Ngoài việc làm bài tập để giúp các bạn nhớ phép toán thì bố mẹ cũng nên cùng con tham gia các trò chơi về tính toán : đếm đồ vật trong nhà , …
- Hãy chơi với trẻ thay vì là học hãy tận dụng những lúc con chơi để giúp bé học toán
- Học toán bằng những hình ảnh thú vị , nhiều màu sắc sẽ kích thích sự tò mò của bé .
- Đừng bắt ép trẻ phải học sẽ khiến bé nhanh nản .
Lời kết :
Như vậy wikihoctap.com đã đưa các em đến với kiến thức mới về đường thẳng. Qua bài học này chúng tôi mong muốn các em có được những kiến thức cơ bản, kiến thức nền của đường thẳng để áp dụng vào cuộc sống cũng như trong học tập. Cảm ơn các em học sinh và các quý phụ huynh đã quan tâm theo dõi và ủng hộ.
Xem thêm :
- 6 cộng với một số: 6+5 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Phép trừ dạng 27 – 4; 63 – 40 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 26+5 – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng có tổng bằng 100- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1