Hai đường thẳng vuông góc – Lý thuyết và bài tập vận dụng
Tại chương trình Toán ở lớp 3, các em đã được biết đến một số bài toán về góc vuông và hình vuông. Vậy đối với đường thẳng vuông góc với nhau thì sẽ như thế nào? Cùng đến với bài học: Hai đường thẳng vuông góc trong hình học sau đây nhé. Bài viết chắc chắn sẽ giúp các con hiểu và làm được bài tập dạng này một cách thành tạo.
Mục tiêu bài học:
Các kiến thức mà các con cần nắm qua bài học này là:
- Biết được những đặc điểm, tính chất và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Bắt đầu làm quen với cách kiểm đường thẳng vuông góc bằng thước êke.
- Áp dụng được lý thuyết vào để giải toán.
Lý thuyết cần nắm bài
Hai đường thẳng vuông góc
- Kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng BC và DC vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh O.
- Ta thường dùng ê – ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Để kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc với nhau không bằng ê – ke ta làm như sau:
- Bước 1: Đặt đỉnh góc vuông của ê – ke trùng với đỉnh của góc được tạo bởi các đường thẳng cần xét, một cạnh của ê – ke trùng với 1 cạnh của góc.
- Bước 2: Quan sát, nếu cạnh kia của góc trùng với cạnh còn lại của ê – ke thì hai đường thẳng đó có vuông góc với nhau.
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Hai đường thẳng vuông góc
Dưới đây là tổng hợp các bài tập và lời giải chi tiết theo trang 50 sách giáo khoa Toán lớp 4 tập 1:
Câu 1: Dùng ê ke để điểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không?
Lời giải:
Các em dùng ê kê để kiểm tra và có kết quả như sau:
- Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau
Câu 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau, sau đó có thể kiểm tra lại bằng ê ke
Đáp án:
Trong hình chữ nhật ABCD, các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
- AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- BC và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- DA và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau
Câu 3: Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình sau:
Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, sau đó nêu tên các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
Đáp án:
Các em dùng ê kê để kiểm tra và có kết quả như sau:
a) Góc đỉnh E là góc vuông nên EA và ED là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Góc đỉnh D là góc vuông nên DE và DC là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
b) Góc đỉnh N là góc vuông nên MN và NP là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Góc đỉnh P là góc vuông nên PN và PQ là cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Câu 4: Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông
a) Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau
b) Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau.
Đáp án:
a) AD và AB là cặp cạnh vuông góc với nhau.
AD và DC là cặp cạnh không vuông góc với nhau
b) AB và BC cắt nhau mà không vuông góc với nhau
BC và CD cắt nhau mà không vuông góc với nhau
Câu hỏi tự luyện
Các câu hỏi tự luyện do Wikihoctap biên soạn sẽ giúp các em hình dung rõ ràng hơn về hai đường thẳng vuông góc:
Phần câu hỏi
Câu 1: Trong hình dưới đây có mấy cặp cạnh vuông góc :
A. 4 cặp
B. 5 cặp
C. 6 cặp
Câu 2: Trong hình dưới đây có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? :
A. 2
B. 3
C. 4
Câu 3: Trong hình dưới đây có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? :
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 4: Trong hình dưới đây có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? :
A. 1
B. 2
C. 3
Câu 5: Trong hình dưới đây có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? :
A. 3
B. 4
C. 2
Phần đáp án
1.B 2.A 3.A 4.A 5.C
Lời kết
Bài học: Hai đường thẳng vuông góc đã kết thúc. Tại nhà, bé hãy cố gắng luyện tập và làm bài tập thật nhiều để có thể tiến bộ nhanh hơn nhé. Chúc các em học thật tốt và đạt điểm cao nhất!
>> Xem thêm nhiều bài giảng khác tại Wikihoctap: