Hàm số – Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 10
Chào mừng các em đã đến với bài học: Hàm số hôm nay. Bài giảng do đội ngũ giáo viên tại Wikihoctap thiết kế và biên soạn sẽ mang đến cho các em những kiến thức bổ ích nhất về hàm số. Bên cạnh đó, bài giảng sẽ cung cấp lời giải các bài tập hàm số SGK Đại số 10 để các em tham khảo. Cùng bắt đầu thôi nào!
Mục tiêu bài học Hàm số toán lớp 10
- Hiểu được khái niệm và đặc điểm của hàm số bậc hai.
- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số bậc hai và hiểu ý nghĩa của các thành phần của đồ thị.
- Xác định được đỉnh, hệ số a, b, c và các tính chất cơ bản của parabol.
- Tìm nghiệm của phương trình bậc hai và biết cách áp dụng công thức nghiệm để giải quyết các bài toán liên quan.
- Nắm vững các phép biến đổi trên hàm số như dịch chuyển, co giãn, co giật và phản chiếu.
- Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến hàm số.
>> Xem thêm : Hàm số bậc hai lớp 10 – Lý thuyết và bài tập có đáp án
Tập xác định của hàm số
Giả sử có hai đại lượng x và y, trong đó x nhận giá trị thuộc tập D.
- Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số.
- x được gọi là biến số (đối số), y là hàm số của x.
- D được gọi là tập xác định của hàm số.
Cách cho hàm số
Một hàm số được cho bởi các cách sau:
- Hàm số cho bằng bảng.
Ví dụ: Bảng thu nhập bình quân đầu người (TNBQĐN) của nước ta từ 1995 đến 2004
Là một hàm số có tập xác định là: D = {1995; 1996; 1997; 1998; 1999; 2000; 2001; 2002; 2004}.
- Hàm số cho bằng biểu đồ.
Ví dụ: Biểu đồ cho trong hình sau là một hàm số:
- Hàm số cho bằng công thức y=f(x).
Các hàm số đã học như: y=ax+b;y=ax;y=ax2 là các hàm số cho bằng công thức.
Tập xác định của hàm số y=f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho f(x) có nghĩa.
Ví dụ: Tìm tập xác định của hàm số: y=3x−2−−−−−√
Giải
Hàm số xác định khi 3x−2≥0⇔x≥23
Vậy tập xác định của hàm số là D=[23;+∞)
Chú ý: Hàm số có thể được cho bằng hai, ba, … công thức. Chẳng hạn, cho hàm số
y={2x+1,−x2,x≥0x<0
Nghĩa là khi x≥0 hàm số được xác định bởi biểu thức f(x)=2x+1 khi x<0 hàm số được xác định bởi biểu thức g(x)=−x2.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số y=f(x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M(x;f(x)) trên mặt phẳng toạ độ với mọi x∈D.
Ví dụ: Ta đã biết đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng, đồ thị hàm số bậc hai là một đường parabol.
Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số y=f(x) là một đường (đường thẳng, đường cong, ..). Khi đó ta nói y=f(x) là phương trình của đường đó.
Ví dụ:
+ y=ax+b là phương trình của đường thẳng.
+ y=ax2(a≠0)là phương trình của một đường parabol.
Sự biến thiên của hàm số
Cho hàm số y=f(x) xác định trên K .
• Hàm số y=f(x) đồng biến trên K nếu ∀x1,x2∈K,x1<x2⇒f(x1)<f(x2).
• Hàm số y=f(x) nghịch biến trên K nếu ∀x1,x2∈K,x1<x2⇒f(x1)>f(x2).
Ví dụ: Xét hàm số: f(x)=−2x+3 trên R .
Ta có:
Với mọi x1,x2∈R và x1<x2,
Ta có: f(x1)−f(x2)=−2x1+3−(−2x2+3)=−2(x1−x2)
Suy ra: f(x1)−f(x2)x1−x2=−2(x1−x2)x1−x2=−2<0
Vậy hàm số nghịch biến trên R
Tính chẵn lẻ của hàm số
Cho hàm số f có tập xác định D
Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu với ∀x∈D thì −x∈D và f(−x)=f(x).
Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu với ∀x∈D thì −x∈D và f(−x)=−f(x).
Chú ý: Một hàm số không nhất thiết phải là hàm số chẵn hay hàm số lẻ.
Ví dụ: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau
a. y=2015x
b. y=2015x+2
c. y=3x2−1
Giải
a) Tập xác định D=R là tập đối xứng. Ta có:
f(−x)=2015(−x)=−2015x=−f(x)
Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.
b) Tập xác định D=R là tập đối xứng. Ta có:
f(−x)=2015(−x)+2=−2015x+2≠±f(x)
Vậy hàm số đã cho không chẵn, không lẻ.
c) Tập xác định D=R là tập đối xứng. Ta có:
f(−x)=3(−x)2−1=3x2−1=f(x)
Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.
Đồ thị của hàm số chẵn, hàm số lẻ
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Trên đây là toàn bộ các kiến thức cơ bản nhất về hàm số mà các em cần phải nắm rõ. Các bài học về sau sẽ là sự mở rộng và nâng cao hơn những kiến thức hàm số này. Vì vậy, hãy học thật tốt ngay từ những bài học đầu tiên nhé!
Xem thêm >>>