Lớp 3

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) toán lớp 3

5/5 - (1 bình chọn)

Trong các bài học lớp 2 chắc chắn các bạn nhỏ đã được tìm hiểu qua về phép nhân hai số có một chữ số với nhau. Lên lớp 3 kiến thức về phép nhân sẽ được nâng cấp lên một chút đó là các bạn sẽ được làm quen với phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Kiến thức này khá mới và phức tạp nên các bạn nhỏ hãy chú ý bài giảng hơn nhé.

Mục tiêu cần đạt

Mục tiêu cơ bản cần nắm được của bài học: 

  • Tính toán được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) rõ ràng, chính xác theo quy tắc.
  • Sử dụng kiến thức trong bài học giải bài toán đố có chữ. 
  • Ghi nhớ kiến thức để học các bài sau dễ dàng hơn.

Lý thuyết trọng tâm Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Quy tắc

  • Bước 1: Đặt tính thẳng hàng: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
  • Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại

Ví dụ

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

  • 3×2=6, viết 6
  • 3×1=3, viết 3

Vậy 12×3= 36

Một số dạng toán trong phần này các bạn có thể gặp là:

  • Đặt tính rồi tính theo mẫu
  • Tìm thừa số bị thiếu trong một tích
  • Các bài toán có lời văn sử dụng đến phép nhân

Xem video dưới sự hướng dẫn của thầy giáo đẻ hiểu rõ hơn nhé:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3

Giải bài tập sách giáo khoa Toán 3 trang 21:

Câu 1: Tính 

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Hướng dẫn:

Đặt tính theo quy tắc đã được hướng dẫn bên trên rồi viết đáp án tương ứng xuống bên dưới:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

a) 32 x 2

11 x 6

b) 42 x 2

13 x 3

Hướng dẫn:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

Câu 3: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?

Hướng dẫn:

Số bút chì trong 4 hộp mà:

12 x 4 = 48 ( bút chì)

Đáp số: 48 bút chì

Bài tập tự luyện 

Đề bài

Bài tập làm thêm cho các em học sinh từ củng cố kiến thức

Câu 1: Cách đặt tính dưới đây đúng hay sai?

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Kết quả của phép tính bên dưới là:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

A. 29
B. 63
C. 69

Câu 3: Tìm x sao cho thỏa mãn phép tính sau:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

A. x=15
B. x=2
C. x=50

Câu 4: Quả cam có giá trị bằng bao nhiêu?

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

A. 43
B. 44
C. 45

Câu 5: Chùm cherry có giá trị bằng bao nhiêu?

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

A. 26
B. 28
C. 39

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Khi đặt tính, số đơn vị phải thẳng hàng với nhau và số hàng chục phải thẳng hàng với nhau. Số 3 gồm 0 chục và 3 đơn vị nên 3 phải thẳng hàng với 2

Câu 2: C

Nhân từ phải sang trái. 3 nhân 3 bằng 9, ghi số 9 thẳng hàng với số 33 chục nhân 2 bằng 6 chục, ghi số 6 thẳng hằng với số 2.

Câu 3: C

Ta có x:5= 10 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
=> x = 10×5 = 50

Câu 4: C

Ta có: Hai quả dâu có tổng bằng 8 => một quả dâu là 4
Tiếp tục: Cam chia cho Dâu được 11
Thay Dâu bằng 4, ta được:
C : 4 = 11
C = 11×4 = 44

Câu 5: A

Ta có: Hai quả lê có tổng bằng 4 => một quả lê có giá trị là 2
Tiếp tục: Cherry chia cho Lê được 13
Thay Lê bằng 2, ta được:
C : 2 = 13
C = 13 x 2 = 26

Lời kết:

Bài học phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) khá khó, nó đòi hỏi các bạn rất nhiều kiến thức. Nếu các bạn nhỏ đã nắm vững được kiến thức của những bài học trước đặc biệt là học thuộc bảng cửu chương thì sẽ tiếp thu bài này một cách dễ dàng. Hãy nhớ ôn lại bài cũ mỗi ngày trước khi bước vào bài học mới để có kết quả học tập tốt nhất.

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button