Phân số và phép chia số tự nhiên – Học tốt toán lớp 4
Hôm nay chúng ta sẽ được học về: Phân số và phép chia số tự nhiên. Bài học này thuộc chương trình toán lớp 4. Bài này không quá khó, các em cùng tìm hiểu ngay bên dưới nhé. Cùng bắt đầu học thôi nào!
Mục tiêu của bài học : Phân số và phép chia số tự nhiên
- Các em cần biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
- Có thể được viết thành một phân số.
- Bước đầu tiên thì phải biết so sánh phân số với 1.
Kiến thức cơ bản của bài : Phân số và phép chia số tự nhiên
Dưới đây sẽ là bài giảng bao gồm những ví dụ giúp cho các bạn bước đầu nắm bắt được các kiến thức cơ bản của bài học hôm nay
I .Phân số và phép số tự nhiên
a. Có 8 quả cam, chia đều cho 4 Mỗi em được:
8:4=2 (quả cam)
b. Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?
Nhận xét: Ta phải thực hiện phép chia 3:4. Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta làm như sau:
– Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là 1/4 cái bánh.
– Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được 3 phần, tức là 3/4 cái bánh.
Ta viết: 3:4 = 3/4 (cái bánh)
c. Nhận xét:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tư nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Ví dụ: 2:3=2/3
II. Phân số lớn hơn 1 ,bằng 1 , nhỏ hơn 1
a. Ví dụ 1: Có 2 quả dưa, chia mỗi quả dưa thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả dưa và 1/4 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả dưa Vân đã ăn.
Ta thấy: Ăn 1 quả dưa, tức là ăn 4 phần hay 4/4 quả dưa; ăn thêm 1/4 quả dưa nữa, tức là ăn thêm 1 phần, như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5/4 quả dưa.
5/4 quả dưa
b. Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người.
Ta có thể làm như sau: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, tức là 1/4 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được 5 phần hay 5/4 quả cam.
c. Nhận xét:
– Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thế viết là một phân số.
5/4 quả cam gồm 1 quả cam và 1/4 quả cam. Do đó 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam.
Ta viết:
- Phân số 5/4>1 có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
- Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1. Ta viết: 4/4 = 1
- Phân số 1/4 có tử số nhỏ hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1. Ta viết: 1/4<1
Chắc hẳn sẽ có bản vẫn cảm thấy chưa được nắm chắc bài thì ngay bây giờ chúng ta sẽ cùng lắng nghe bài giảng của thầy giáo nhé !
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa trang 108,109,110 bài : Phân số và phép chia số tự nhiên
Bài tập trang 108,109 sách giáo khoa toán lớp 4
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
7 : 9; 5 : 8; 6 : 19; 1 : 3.
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Đáp án
7 : 9 =;
5 : 8 = ;
6 : 19 = ;
1 : 3 = .
Bài 2 :Viết theo mẫu:
Mẫu:
24 : 8 == 3
36 : 9; 88 : 11; 0 : 5; 7 : 7.
Phương pháp giải:
Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó.
Đáp án
36 : 9 = = 4 ;
88 : 11 = = 8 ;
0: 5 = = 0 ;
7 : 7 == 1.
Bài 3 :
a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)
Mẫu:
Mẫu: 9 =
6 = ….. ; 1 = …. ; 27 = ….. ; 0 = …. ; 3 = ….. ;
b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số bằng 1.
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.
Đáp án:
a) 6 = ;
1 = ;
27 = ;
0 = ;
3 = .
Bài tập trang 110 sách giáo khoa toán lớp 4
Bài 1( trang 110) :Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số :
9 : 7; 8 : 5; 19 : 11; 3 : 3; 2 : 15
Phương pháp giải:
Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn 5 : 4 = .
Đáp án
9: 7 =
8 : 5 =
19 : 11 =
3: 3 =
2 : 15 =
Bài 2
Có hai phân số và
, phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 ? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Đáp án
Phân số chỉ phần đã tô màu ở hình 1.
Phân số chỉ phần đã tô màu ở phần 2.
Bài 3 :
Trong các phân số:
a) Phân số nào bé hơn 1 ?
b) Phân số nào bằng 1 ?
c) Phân số nào lớn hơn 1 ?
Phương pháp giải:
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Đáp án
a) ;
;
b) = 1
c) ;
Lời kết :
Thông qua bài học: Về phân số và phép chia số tự nhiên, bài viết mong các em có thể nắm chắc được kiến thức. Cảm ơn sự đồng hành và theo dõi nhiệt tình của các em đối với bài giảng này. Chúc các trò thật ngoan và học thật giỏi.
Xem thêm :
- Tìm số chia – Bài tập & Lời giải – Toán lớp 3 – Wikihoctap
- Gấp một số lên nhiều lần – Hướng dẫn giải Toán 3
- Bài toán về ít hơn- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2