Lớp 4

Phân số – Khám phá và luyện tập toán lớp 4

Rate this post

Chắc hẳn các em đã quen thuộc về phép chia hết, chia có dư được viết dưới dạng a:b. Vậy thì hôm nay chúng ta sẽ cùng đi khám phá một cách viết mới hơn và với tên gọi mới là phân số. Cùng học bài viết này sau đây các em nhé.

Mục tiêu bài học : Phân số 

  • Các em phải bắt đầu nhận biết được về phân số, biết được phân số có tử số và mẫu số. Cũng như biết cách đọc và viết phân số. 
  • Hiểu được ý nghĩa, đọc và viết đúng phân số lớp 4. 
  • Học sinh phải tính chính chính xác và độc lập trong học toán lớp 4.

Kiến thức cơ bản của bài : Phân số 

Dưới đây sẽ là những phần kiến thức căn bản về bài học , yêu cầu các bạn học sinh tập trung , chú ý để đạt được kết quả tốt nhất sau buổi học nhé !

  1. Phân số 

Phân số

Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.

Ta có thể nói:  chúng ta đã tô  được màu năm phần sáu hình tròn.

Ta viết: 56, đọc là: năm phần sáu

Ta gọi:  56 là phân số. Có tử số là 5, mẫu số là 6.

Kết luận sau : Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.

2. Cách đọc , viết phân số 

Ví dụ: Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau:

Phân số

Viết: 1/2     Viết: 3/4     Viết:  4/7

Đọc: một phần hai      Đọc: ba phần tư       Đọc: bốn phần bảy

3. Nhận xét 

5/61/23/44/7  là những phân số.

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Cùng lắng nghe bài giảng sau đây để hiểu bài hơn các bạn nhé !

Hướng dẫn giải bài tập toán sách giáo khoa bài : Phân số 

Thầy Hoàng Hà giảng bài thật dễ hiểu phải không nào ? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta hãy cùng nhau làm một số bài tập trong sách giáo khoa cơ bản nhé !

Bài 1 : a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

Phân số

b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho viết gì, tử số cho biết gì?

Đáp án của bài toán trên :

a) Hình 1: \displaystyle {2 \over 5}đọc là: hai phần năm;

Hình 2 : \displaystyle {5 \over 8} đọc là : năm phần tám;

Hình 3: \displaystyle {3 \over 4} đọc là : ba phần tư;

Hình 4: \displaystyle {7 \over 10} đọc là : bảy phần mười;

Hình 5 : \displaystyle {3 \over 6} đọc là: ba phần sáu;

Hình 6: \displaystyle {3 \over 7} đọc là: ba phần bảy.

b)

Hình 1: \displaystyle {2 \over 5} mẫu là số 5 cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là 2 cho biết có 2 phần được tô màu.

Hình 2: \displaystyle {5 \over 8} mẫu là số 8 cho biết hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là 5 cho biết có 5 phần của hình tròn được tô màu.

Hình 3: \displaystyle {3 \over 4} mẫu là số 4 cho biết hình tam giác được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần của hình tam giác được tô màu

Hình 4: \displaystyle {7 \over 10} mẫu là số 10 cho biết có 10 hình tròn bằng nhau, tử số là 7 cho biết có 7 hình tròn được tô màu.

Hình 5:\displaystyle {3 \over 6} mẫu là số 6 cho biết hình này được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 phần được tô màu.

Hình 6: \displaystyle {3 \over 7} mẫu là số 7 cho biết có 7 hình ngôi sao bằng nhau, tử số là 3 cho biết có 3 hình ngôi sao được tô màu.

Bài 2 : Viết theo mẫu:

Phân số Tử số Mẫu số
\displaystyle {6 \over 11} 6 11
\displaystyle {8 \over 10}
\displaystyle {5\over 12}
Phân số Tử số Mẫu số
3 8
\displaystyle {18 \over 25}
12 55

Phương pháp giải:

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Đáp án:

Phân số Tử số Mẫu số
\displaystyle {6 \over 11} 6 11
\displaystyle {8 \over 10} 8 10
\displaystyle {5\over 12} 5 12
Phân số Tử số Mẫu số
\displaystyle {3 \over 8} 3 8
\displaystyle {18 \over 25} 18 25
\displaystyle {12 \over 55} 12 55


Bài 3
:Viết các phân số:

a) Hai phần năm;

b) Mười một phần mười hai;

c) Bốn phần chín;

d) Chín phần mười;

e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó.

Đáp án:

a) \displaystyle {2 \over 5} ;

b)\displaystyle {{11} \over {12}};

c) \displaystyle {4 \over 9};

d) \displaystyle {9 \over {10}};

e)\displaystyle {{52} \over {84}};

Bài 4 : Đọc các phân số:

\displaystyle {5 \over 9}\;;\,\,\,{8 \over {17}}\;;\,\,\,{3 \over {27}}\;;\,\,\,{{19} \over {33}}\;;\,\,\,{{80} \over {100}}

Phương pháp giải:

Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Đáp án:

\displaystyle {5 \over 9} đọc là: năm phần chín ;

\displaystyle {8 \over {17}} đọc là: tám phần mười bảy ;

\displaystyle {3 \over {27}} đọc là: ba phần hai mươi bảy ;

\displaystyle {{19} \over {33}} đọc là: mười chín phần ba mươi ba ;

\displaystyle {{80} \over {100}} đọc là: tám mươi phần một trăm.

Một số mẹo giúp cho bé tập trung học tập :

  • Hãy dành thời gian ngồi học cùng trẻ , vừa là thầy vừa là bạn với trẻ , điều nay giúp trẻ tập trung và có hứng thú học tập hơn .
  • Tạo không gian học tập phù hợp với trẻ . Tưởng chừng không liên quan nhưng yếu tố này vô cùng quan trọng ,làm ảnh hưởng đến tâm trạng của trẻ trong quá trình học tập
  • Nên có những phương pháp học tập mới mẻ như học tập đan xen với các trò chơi trí tuệ , học thông qua những sự vật hiện tượng bên ngoài giúp tăng khả năng tư duy của trẻ nhỏ
  • Trao cho bé những quyền làm chủ , khuyến khích trẻ tự chủ làm mọi việc , thực hành những kỹ năng tập trung khi học rất quan trọng

Lời Kết 

Bài giảng về phân số đã kết thúc tại đây. Mong rằng các em sẽ hiểu được phần kiến thức mà bài viết cung cấp. Chúc các em học tập thật tốt cũng như đạt được kết quả thật cao trong kiểm tra nhé.

Xem thêm :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button