Phép trừ Toán lớp 4 – Bài tập có lời giải cụ thể nhất
Có sự khác biệt với phép trừ ở lớp dưới thì phép trừ ở Toán lớp 4 sẽ có nhiều chữ số hơn và yêu cầu có sự cẩn thận cao hơn. Và hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học: Phép trừ để làm rõ điều này nhé. Mời các em tham khảo bài học nhé.
Mục tiêu bài giảng
Những mục tiêu mà các em cần phải đạt được sau khi bài học kết thúc:
- Giúp các em làm quen với phép trừ cũng như những ví dụ về phép trừ.
- Những bài tính về phép trừ và những bài giải cực kỳ bổ ích sẽ giúp các em bổ sung được kiến thức cho mình.
Lý thuyết cần nắm về Phép trừ
Dưới đây là hướng dẫn thực hiện các phép tính trừ số có nhiều chữ số, giúp các em có thể làm bài một cách thành thạo:
Phép trừ
- Phép trừ là việc bớt đi giá trị hiện có. Các thành phần trong phép trừ gồm: số bị trừ, số trừ, hiệu.
Ví dụ: Bạn Linh có 24 cái kẹo, bạn cho bạn Ngọc 8 cái kẹo. Hỏi bạn Linh còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Giải
Số kẹo còn lại của bạn Linh là:
24–8=16 (cái)
Đáp số: 16 cái kẹo.
Trong đó:
24 | 8 | 16 |
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
- Quy tắc thực hiện phép trừ: Để trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ theo hàng, theo thứ tự từ phải qua trái.
Ví dụ 1: 865279–450237=?
Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:
- 9trừ 7 bằng 2, viết 2.
- 7trừ 3 bằng 4, viết 4.
- 2trừ 2 bằng 0, viết 0.
- 5trừ 0 bằng 5, viết 5.
- 6trừ 5 bằng 1, viết 1.
- 8trừ 4 bằng 4, viết 4.
Ví dụ 2: 647253–285749 =?
Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:
- 13trừ 9bằng 4, viết 4 nhớ 1.
- 4thêm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
- 12trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
- 5thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
- 14trừ 8 bằng 6, viết 6.
- 2thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
Chúng ta cùng xem video để làm thêm các ví dụ thú vị về Phép trừ nhé!
Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa
Bài tập SGK là phần bài tập cơ bản các con cần làm để nắm được bài học. Nếu bé còn gặp khó khăn chưa làm được hay muốn so sánh kết quả thì hãy xem hướng dẫn giải chi tiết từ Wikihoctap nhé!
Câu 1: Tính
a) 987 864 – 783 251 b) 839 084 – 246937
969 696 – 656 565 628450 – 35813
Bài Làm:
Câu 2: Tính:
a) 48 600 – 9 455 b) 80 000 – 48 765
65 102 – 13 859 941 302 – 298 764
Bài Làm:
Các con đặt rồi tính tương tự câu 1 nhé:
a) 48 600 – 9 455 = 39 145 b) 80 000 – 48 765 = 31 235
65 102 – 13 859 = 51 243 941 302 – 298 764 = 642 538
Câu 3: Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1730 km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1315 km. Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài Làm:
Quãng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là:
1730 – 1315 = 415 km
Đáp số 415 km
Câu 4: Năm nay học sinh của một tỉnh miền núi trồng được 214 800 cây, năm ngoái trồng được ít hơn năm nay 80 600. Hỏi cả hai năm học sinh của tỉnh đó trồng được bao nhiêu cây?
Bài Làm:
Số cây mà học sinh trồng được trong năm ngoái là: 214 800 – 80 600 = 134 200 cây.
Vậy, tổng số cây mà học sinh trồng được trong hai năm là: 214 800 + 134 200 = 349 000 cây.
Đáp số: 349 000 cây.
Câu hỏi tự luyện
Câu hỏi tự luyện sẽ giúp các con ôn tập, củng cố thêm kiến thức về phép trừ:
Phần câu hỏi
Câu 1: Điền vào chỗ chấm : 165937−147450=
A. 18475
B. 18487
C. 18745
Câu 2: Tìm y: y+56620=123430
A. y=66000
B. y=66610
C. y=66810
Câu 3: Trong tháng 6, tổ một làm được 28765 sản phẩm. Tổ hai làm ít hơn tổ một là 7450 sản phẩm. Vậy cả hai tổ làm được bao nhiêu sản phẩm ?
A. 50000
B. 50500
C. 50050
D. 50080
Câu 4: Hiệu của 6850 và số liền sau của 4000 là:
A. 2895
B. 2950
C. 2849
Câu 5: Một đội công nhân ngày đầu làm được 29780m đường. Ngày thứ hai làm ít hơn ngày thứ nhất là 850m. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường ?
A. 58700 m
B. 58710 m
C. 58000m
Phần đáp án
1.B 2.C 3.D 4.C 5. B
Lời kết
Phép trừ cũng không mấy phức tạp các em nhỉ? Nếu muốn nắm được vững kiến thức hơn thì các em hãy cố gắng luyện thật nhiều bài tập nhé. Cùng học mà chơi, chơi mà học cùng với Wikihoctap nào.