Lớp 2

Số 0 trong phép nhân và phép chia – Bài tập Toán lớp 2

5/5 - (1 bình chọn)
Chào các em, cô trò ta lại gặp nhau sau một thời gian dài. Bài học hôm nay của chúng ta cũng rất đặc biệt. Đó chính là số 0 trong phép nhân và phép chia. Giống với số 1, các phép tính của chúng ta trong bài học hôm nay vô cùng đơn giản và dễ dàng.

Mục tiêu bài học

Trong bài học hôm nay, chúng ta có vài điều cần phải hoàn thành sau đây:

  • Biết được tính chất của số 0 trong phép nhân.
  • Hiểu được vai trò của số 0 trong phép chia.
  • Thực hành tính nhanh các phép tính nhân chia với số 0.
  • Những lưu ý khi có số 0 trong phép chia.

Lý thuyết cần nắm bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”

1. Phép nhân có thừa số là 0

Số 0 trong phép nhân và phép chia
Số 0 trong phép nhân và phép chia
  • 0 x 2 chính là 2 lần 0 bằng 0 + 0 = 0.

Kết luận:

  • Số 0 nhân với số nào thì tích cũng bằng 0.
  • Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
  • Trong phép nhân có 1 thừa số là 0 thì tích của phép tính đó bằng 0.

2. Phép chia có số bị chia là 0

Số 0 trong phép nhân và phép chia

  • Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả của thừa số kia.
  • Nhận xét: Các phép tính chia có số bị chia là 0 thì thương sẽ bằng 0
  • Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 thì thương cũng bằng 0.
  • Lưu ý: không có phép chia cho 0 (ví dụ: 5 : 0 (không có))

Video bài giảng giúp các bạn học sinh dễ hiểu hơn

3. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính

Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc chia một số bất kì cho 0.

Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.

– Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích hay kết quả của phép chia cho cho thừa số đã biết (đã được cho trước).

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương (kết quả của phép chia) nhân số chia.

Dạng 3: So sánh

– Thực hiện phép tính.

– So sánh giá trị vừa tính.

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”

Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia” nhé.

Bài 1 toán 2 trang 133

Tính nhẩm:

0 x 4 = 0 x 2 = 0 x 3 = 0 x 1 =
4 x 0 = 2 x 0 = 3 x 0 = 1 x 0 =

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia (xem lại ở phần trên).

Giải chi tiết:

0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0

Bài 2 toán 2 trang 133

Tính nhẩm:

0 : 4 = 0 : 3 =
0 : 2 = 0 : 1 =

Giải chi tiết:

0 : 4 = 0 0 : 3 = 0
0 : 2 = 0 0 : 1 = 0

Bài 3 toán 2 trang 133

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Số 0 trong phép nhân và phép chiaGiải chi tiết:

0 x 5 = 0 3 x 0 = 0
0 : 5 = 0 0 : 3 = 0

Bài 4 toán 2 trang 133

Tính:

2 x 2 : 0 = 5 x 5 : 0 =
0 : 3 x 3 = 0 : 4 x 1 =

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái qua phải

Giải chi tiết:

2 x 2 : 0 = 0

5 x 5 : 0 = không có phép tính này (vì 0 không bao giờ là số chia)

0 : 3 x 3 = 0

0 : 4 x 1 = 0

>>> Xem thêm: Số 1 trong phép nhân và phép chia – Toán lớp 2 – Bài tập & lời giải

Bài tập tự luyện

Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.

Bài 1: Tính nhẩm rồi điền vào chỗ trống:

a)

0 x 2 = …. 0 x 5 = ….
2 x 0 = …. 5 x 0 = ….
3 x 0 = …. 1 x 0 = ….
0 x 3 = …. 0 x 1 = ….

b)

0 : 5 = …. 0 : 4 = ….
0 : 3 = …. 0 : 1 = ….

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức :

– Một số bất kỳ nhân với 0 thì luôn bằng 0.

– Số 0 chia cho số nào thương cũng bằng 0.

Lời giải chi tiết:

a)

0 x 2 = 0 0 x 5 = 0
2 x 0 = 0 5 x 0 = 0
3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
0 x 3 = 0 0 x 1 = 0

b)

0 : 5 = 0 0 : 4 = 0
0 : 3 = 0 0 : 1 = 0

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Số 0 trong phép nhân và phép chia

Phương pháp giải:

– Một số nhân với 0 hoặc ngược lại thì tích luôn bằng 0.

– Số 0 chia cho bất kì số nào thì thương cũng bằng 0.

– Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Số 0 trong phép nhân và phép chia

Bài 3: Tính :

a)

4 : 4 x 0 = 8 : 2 x 0 = 3 x 0 : 2 =

b)

0 : 5 x 5 = 0 : 2 x 1 = 0 x 6 : 3 =

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a)

4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 0 8 : 2 x 0 = 4 x 0 = 0 3 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0

b)

0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 0 : 2 x 1 = 0 x 1 = 0 0 x 6 : 3 = 0 : 3 = 0

Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến một bài toán đố vui về số 0 nhé!

Bài 4: Điền dấu  hoặc : thích hợp vào chỗ trống.

Số 0 trong phép nhân và phép chia

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức số 0 trong phép nhân và phép chia:

  • Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
  • Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

Chú ý : Em có thể tìm thêm các cách điền dấu nữa miễn là ra kết quả đúng.

Lời kết

Như vậy, qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết được vai trò đặc biệt của số 0 trong phép nhân và phép chia rồi đó. Đừng quên hãy luyện tập thật nhiều để mỗi khi bắt gặp số 0 trong phép tính, các em sẽ cho ra ngay kết quả mà không cần phải suy nghĩ nhé.

Xem tiếp bài giảng về

Hằng Nga

Là một giáo viên Toán với hơn 3 năm giảng dạy tôi mong muốn được chia sẻ nhiều hơn những kiến thức của tôi đến các em học sinh trên mọi miền tổ quốc

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button