Số 0 trong phép nhân và phép chia – Bài tập Toán lớp 2
Mục tiêu bài học
Trong bài học hôm nay, chúng ta có vài điều cần phải hoàn thành sau đây:
- Biết được tính chất của số 0 trong phép nhân.
- Hiểu được vai trò của số 0 trong phép chia.
- Thực hành tính nhanh các phép tính nhân chia với số 0.
- Những lưu ý khi có số 0 trong phép chia.
Lý thuyết cần nắm bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”
1. Phép nhân có thừa số là 0
- 0 x 2 chính là 2 lần 0 bằng 0 + 0 = 0.
Kết luận:
- Số 0 nhân với số nào thì tích cũng bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Trong phép nhân có 1 thừa số là 0 thì tích của phép tính đó bằng 0.
2. Phép chia có số bị chia là 0
- Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả của thừa số kia.
- Nhận xét: Các phép tính chia có số bị chia là 0 thì thương sẽ bằng 0
- Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 thì thương cũng bằng 0.
- Lưu ý: không có phép chia cho 0 (ví dụ: 5 : 0 (không có))
Video bài giảng giúp các bạn học sinh dễ hiểu hơn
3. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính
Thực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc chia một số bất kì cho 0.
Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu.
– Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích hay kết quả của phép chia cho cho thừa số đã biết (đã được cho trước).
– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương (kết quả của phép chia) nhân số chia.
Dạng 3: So sánh
– Thực hiện phép tính.
– So sánh giá trị vừa tính.
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”
Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia” nhé.
Bài 1 toán 2 trang 133
Tính nhẩm:
0 x 4 = | 0 x 2 = | 0 x 3 = | 0 x 1 = |
4 x 0 = | 2 x 0 = | 3 x 0 = | 1 x 0 = |
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia (xem lại ở phần trên).
Giải chi tiết:
0 x 4 = 0 | 0 x 2 = 0 | 0 x 3 = 0 | 0 x 1 = 0 |
0 x 4 = 0 | 0 x 2 = 0 | 3 x 0 = 0 | 1 x 0 = 0 |
Bài 2 toán 2 trang 133
Tính nhẩm:
0 : 4 = | 0 : 3 = |
0 : 2 = | 0 : 1 = |
Giải chi tiết:
0 : 4 = 0 | 0 : 3 = 0 |
0 : 2 = 0 | 0 : 1 = 0 |
Bài 3 toán 2 trang 133
Điền số thích hợp vào chỗ trống
Giải chi tiết:
0 x 5 = 0 | 3 x 0 = 0 |
0 : 5 = 0 | 0 : 3 = 0 |
Bài 4 toán 2 trang 133
Tính:
2 x 2 : 0 = | 5 x 5 : 0 = |
0 : 3 x 3 = | 0 : 4 x 1 = |
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái qua phải
Giải chi tiết:
2 x 2 : 0 = 0
5 x 5 : 0 = không có phép tính này (vì 0 không bao giờ là số chia)
0 : 3 x 3 = 0
0 : 4 x 1 = 0
>>> Xem thêm: Số 1 trong phép nhân và phép chia – Toán lớp 2 – Bài tập & lời giải
Bài tập tự luyện
Dưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé.
Bài 1: Tính nhẩm rồi điền vào chỗ trống:
a)
0 x 2 = …. | 0 x 5 = …. |
2 x 0 = …. | 5 x 0 = …. |
3 x 0 = …. | 1 x 0 = …. |
0 x 3 = …. | 0 x 1 = …. |
b)
0 : 5 = …. | 0 : 4 = …. |
0 : 3 = …. | 0 : 1 = …. |
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
– Một số bất kỳ nhân với 0 thì luôn bằng 0.
– Số 0 chia cho số nào thương cũng bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a)
0 x 2 = 0 | 0 x 5 = 0 |
2 x 0 = 0 | 5 x 0 = 0 |
3 x 0 = 0 | 1 x 0 = 0 |
0 x 3 = 0 | 0 x 1 = 0 |
b)
0 : 5 = 0 | 0 : 4 = 0 |
0 : 3 = 0 | 0 : 1 = 0 |
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
– Một số nhân với 0 hoặc ngược lại thì tích luôn bằng 0.
– Số 0 chia cho bất kì số nào thì thương cũng bằng 0.
– Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 3: Tính :
a)
4 : 4 x 0 = | 8 : 2 x 0 = | 3 x 0 : 2 = |
b)
0 : 5 x 5 = | 0 : 2 x 1 = | 0 x 6 : 3 = |
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a)
4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 0 | 8 : 2 x 0 = 4 x 0 = 0 | 3 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0 |
b)
0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 0 | 0 : 2 x 1 = 0 x 1 = 0 | 0 x 6 : 3 = 0 : 3 = 0 |
Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến một bài toán đố vui về số 0 nhé!
Bài 4: Điền dấu hoặc : thích hợp vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức số 0 trong phép nhân và phép chia:
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
Chú ý : Em có thể tìm thêm các cách điền dấu nữa miễn là ra kết quả đúng.
Lời kết
Như vậy, qua bài học ngày hôm nay, các em đã biết được vai trò đặc biệt của số 0 trong phép nhân và phép chia rồi đó. Đừng quên hãy luyện tập thật nhiều để mỗi khi bắt gặp số 0 trong phép tính, các em sẽ cho ra ngay kết quả mà không cần phải suy nghĩ nhé.
Xem tiếp bài giảng về