Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân toán lớp 5
Sau những bài học trước thì các em đã đọc và viết được thành thạo những số thập phân chưa nhỉ? Hôm nay, chúng ta sẽ học bài mới cũng liên quan đến số thập phân đó là viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Hãy đến với bài học ngay nhé các em.
Mục tiêu bài học
Sau khi kết thúc bài học thì các em cần nắm được những kiến thức:
- Bắt đầu quá trình ôn tập lại đơn vị đo độ dài.
- Thành thạo viết những số đo độ dài dưới dạng là số thập phân.
- Giải được những bài toán về độ dài và số thập phân.
Lý thuyết Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Ôn tập lại bảng đơn vị đo độ dài
Lần lượt sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn nhất đến bé nhất là:
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
Trong bảng trên ta thấy, hai đơn vị đo liền kề nhau hơn (kém) nhau 10 lần, cụ thể:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng 110 đơn vị lớn.
Cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Cách làm chung:
- Nhận biết hai đơn vị đo độ dài đã cho và tìm mối liên quan giữa chúng.
- Viết lại số đo độ dài đó thànhhỗ số hay phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân ngắn gọn nhất.
Ví dụ
Ví dụ 1: Viết số thập phân phù hợp : 5m4dm=...m
Hướng dẫn:
- Vì 5m đã có cùng đơn vị đo cần đổi nên ta giữ nguyên 3m.
- Đổi 4dm sang đơn vị m.
Ta tìm mối liên quan giữa 2 đơn vị m và dm là 1m=10dm hay 1dm=110m,
Từ đó ta chuyển 4dm thành phân số thập phân có đơn vị là m:
4dm=4/10m
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị là m.
Lời giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m=10dm hay 1dm=110m.
Nên 5m4dm=5m+4/10m=5,4m
Vậy 5m4dm=5,4m.
Cùng làm tiếp một ví dụ tương tự nhé!
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 36m5cm=...m
Lời giải:
Theo bảng đơn vị đo độ dài ta có 1m=100cm hay 1cm=1100m.
Nên 36m5cm=36m+5100m=36,05m
Vậy 36m5cm=36,05m.
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 123cm=...m
Hướng dẫn:
Đổi 123cm=100cm+23cm,
Sau đó đổi 100cm sang đơn vị m rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.
Lời giải:
123cm=100cm+23cm=1m23cm=1m+23100m=1,23m
Vậy 123cm=1,23m.
3 ví dụ trên có khó không các em nhỉ? Chúng ta cùng làm thêm một ví dụ phức tạp hơn nhé!
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3,88m=...m...cm=...cm.
Hướng dẫn:
Xác định hai đơn vị đo độ dài đã cho là m và cm và tìm mối liên hệ giữa chúng 1m=100cm hay 1cm=1100m .
Viết 3,88m dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân
Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là m.
Chuyển phần phân số với đơn vị m sang đơn vị cm.
Lời giải:
3,88m=388100m=3m+88100m=3m+88cm=3m88cm=300cm+88cm
=388cm.
Vậy 3,88m=3m88cm=388cm
Lời giải bài bài tập sách giáo khoa trang 44
Tổng hợp bài tập & Lời giải bài Viết số đo diện tích dưới dạng só thập phân sách giáo khoa trang 44
Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8m 6dm = ….m;
b) 2dm 2cm = …dm
c) 3cm 7cm =…m
d) 23m 13cm = …m
Bài Làm:
a) 8m 6dm = 8610 m= 8,6 m
b) 2dm 2cm = 2210dm= 2,2dm
c) 3m 7cm = 37100m= 3, 07m
d) 23m 13cm =2313100m= 23,13 m
Câu 2: Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm; 2m 5cm; 21m 36cm.
b) Có đơn vị đo là đề- xi- mét:
8dm 7cm; 4dm 32mm; 73mm.
Bài Làm:
a) Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm= 3410m= 3,4m
2m 5cm= 25100m= 2,05m
21m 36cm=2136100m= 21,36m
b) Có đơn vị đo là đề- xi- mét:
8dm 7cm= 8710dm= 8,7dm
4dm 32mm= 432100dm= 4,32dm
73mm= 73100dm = 0,73dm
Bài giảng: Viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân vừa giúp các em ôn lại bảng đơn vị đo dộ dài, vừa ôn tập về số thập phân.
Câu 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5km 302m= …km;
b) 5km 75m = ..km;
c) 302m =….km
Bài Làm:
a) 5km 302m= 53021000km= 5,302km
b) 5km 75m = 5751000km= 5,075km
c) 302m =3021000km= 0,302km
Câu hỏi tự luyện Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phần câu hỏi
Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
24m7dm=□m
A. 24,5
B. 24,6
C. 24,7
Câu 2: Số thập phân nào dưới đây có chữ số 4 thuộc hàng đơn vị?
A. 641,3
B. 6,40
C. 64,12
Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
7,14……….6,15
A. >
B. <
C. =
Câu 4: Số nào lớn nhất trong các số sau?
A. 5,6m
B. 56dm
C. 5600cm
Câu 5: Viết số (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
18km81m=□km
A. 18,081
B. 1,8081
C. 180,81
Phần đáp án
1.C 2.C 3.A 4.C 5.A
Lời kết
Có lẽ qua bài học: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân các em đã có thể ghi nhớ hết những kiến thức về phần lý thuyết. Và tự giải được phần bài tập bên trên rồi đúng không nào? Hy vọng bài học sẽ giúp các em tiến bộ nhanh hơn và không còn khó khăn trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tốt.
>> Xem thêm các bài giảng khác tại website Wikihoctap: