So sánh các số trong phạm vi 10 000 – Bài tập đầy đủ
Qua những buổi học trước thì các em liệu đã nắm được các số ở trong phạm vi 10 000 chưa nhỉ? Hôm nay, chúng ta sẽ đến với một dạng bài mới đó là so sánh các số trong phạm vi 10 000. Xin mời các em chúng ta cùng tham gia vào bài học.
Mục tiêu bài học
Những kỹ năng mà các em học sinh cần phải nắm được chắc sau khi bài học kết thúc:
- Học sinh phải củng cố được việc nhận biết các số ở trong phạm vi 10 000.
- Các bé phải thật thành thạo những bài tập có liên quan đến so sánh các số.
Lý thuyết cần nhớ
Ví dụ 1:
Cho tia số từ bé đến lớn sau:
- 999 < 1000 vì số 999 là số đứng trước số 1000 trong tia số. Số đứng đằng sau tia số thì luôn lớn hơn số đằng trước tia số.
- Cách so sánh khác: số 999 chỉ có 3 chữ số, còn số 1000 thì có 4 chữ số. Nếu như so sánh về chữ số thì số 1000 lớn hơn số 999.
Tổng kết: Trong 2 số
- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Ví dụ: 999 < 1000.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Ví dụ: 10 000 > 9999.
Ví dụ 2:
So sánh hai số sau đây:
a) 9000 8999
- So sánh hai số ở hàng cao nhất là hàng nghìn. Ta so sánh 9000 > 8000.
- Vậy ta điền dấu > vì số ở hàng nghìn là 9 > 8.
b) 6579 6580
- So sánh hàng nghìn ta có 6 = 6.
- So sánh tiếp hàng trăm ta có 5 = 5.
- Vậy ta so sánh tiếp tới hàng chục, 7 < 8
- Vậy số 6579 < 6580, vì số 6579 có số ở hàng chục nhỏ hơn chữ số ở hàng chục của số 6580 (70 < 80)
Kết luận:
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
Ví dụ: 9000 > 8999 vì ở hàng nghìn có 9>8.
6579 < 6580 vì ở hàng chục có 7<8.
- Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp số từ trái sang phải đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ: 4657 = 4657.
Các dạng toán
Dưới đây là các dạng toán các em cần nhớ
Dạng 1: So sánh và điền dấu bé hơn, lớn hơn, bằng thích hợp vào ô trống
- Bước 1: So sánh giá trị của các số.
- Bước 2: Điền dấu > , < hoặc bằng vào chỗ trống.
Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một dãy số cho trước
- Bước 1: So sánh các số trong một dãy
- Bước 2: Dựa vào kiến thức đã học, chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu đề bài.
Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé
- Bước 1: So sánh các số trong một dãy
- Bước 2: Sắp xếp các số theo thứ tự.
Xem thêm video giảng bài rất dễ hiểu của cô giáo Toppy
>>> Xem thêm: So sánh các số tròn trăm – Học tốt Toán lớp 2
Hướng dẫn giải bài tập SGK: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Để áp dụng các kiến thức được học phía trên, chúng ta cùng làm các bài tập dưới đây nhé!
Bài 1 (sgk Toán 3 trang 100): Điền dấu > , = , < vào chỗ trống
a)
1942….998 |
1999… 2000 |
6742….6722 |
900 + 9…9009 |
b)
9650…9651 |
9156….6951 |
1965….1956 |
6591…6591 |
Hướng dẫn giải
a)
1942 > 998 vì 1942 có bốn chữ số, số 998 có ba chữ số. |
1999 < 2000 vì chữ số hàng nghìn của 1999 là 1 bé hơn chữ số hàng nghìn của 2000 là 2 (1 < 2) |
6742 > 6722 vì chữ số hàng chục của 6742 lớn hơn 6722 (4 < 2) |
900 + 9 < 9009 vì vế phải bằng 909 < 9009 (so sánh số chữ số) |
b)
9650 < 9651 vì chữ số hàng chục của 9650 bé hơn chữ số hàng đơn vị của 9651 (0<1) |
9156 > 6951 vì chữ số hàng nghìn của 9156 lớn hơn chữ số hàng nghìn của 6951 (9 > 6) |
1965 > 1956 vì chữ số hàng chục của 1965 lớn hơn chữ số hàng chục của 1956 (6 < 5) |
6591 = 6591 (các chữ số đều giống nhau) |
Bài 2 (sgk Toán 3 trang 100): Điền dấu > , = , < vào chỗ trống
a)
1 km …985m |
600 cm… 6m |
797mm… 1m |
b)
60 phút…1 giờ |
50 phút….1 giờ |
70 phút…1 giờ |
Hướng dẫn giải
a)
1 km > 985m (vì 1km = 1000m mà 1000 < 987) |
600 cm = 6m (vì 6m = 600 cm) |
797mm < 1m (vì 1m = 1000 mm mà 797 < 1000) |
b)
60 phút = 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút) |
50 phút < 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút mà 50 < 60) |
70 phút > 1 giờ (vì 1 giờ = 60 phút mà 70 > 60) |
Bài 3 (sgk Toán 3 trang 100):
a) Tìm số lớn nhất trong các số : 4375, 4735, 4537, 4753
b) Tìm số bé nhất trong các số : 6091, 6190, 6901, 6019
Hướng dẫn giải
a) Số lớn nhất trong các số đã cho là 4753
b) Số bé nhất trong các số đã cho là 6019
Bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Chúng ta cùng tự ôn tập các bài tập này để thành thạo các dạng bài hơn nhé
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích
Bài 2: Điền các số còn thiếu để hoàn thành dãy số
Bài 3: Số nào lớn nhất trong các dãy số sau
a) 456, 4567, 4568, 3568, 5678.
b) 8765, 987, 999, 9432, 10000.
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Bài 1:
a) 100 000 > 99 000 (so sánh số lượng chữ số thì 100 000 có 6 chữ số lớn hơn 99 000 có 5 chữ số)
b) 5876 > 987 (so sánh số lượng chữ số thì 5876 có 4 chữ số lớn hơn 987 có 3 chữ số)
c) 5876 > 5871 (vì chữ số hàng đơn vị của 5876 > chữ số hàng đơn vị của 5871)
d) 87 + 458 < 2000 (vì 87 + 458 = 545 < 2000)
e) 786 + 100 = 886
Bài 2:
a) 10000, 20000, 30000, 40000, 50000, 60000.
b) 21560, 21562, 21564, 21566, 21568.
c) 11200, 11300, 11400, 11500, 11600, 11700.
Bài 3:
a) Số lớn nhất là 5678.
b) Số lớn nhất là 10000.
Lời kết
Vậy là chúng ta đã đi qua hết toàn bộ những kiến thức cũng như dạng bài tập của bài học: So sánh các số trong phạm vi 10 000. Các em đã hiểu được hết bài học chưa nhỉ? Chúc các em ôn tập thật tốt và luôn có thật nhiều niềm vui trong học tập.
Xem thêm các bài viết có liên quan: