So sánh các số trong phạm vi 100 – Học tốt Toán lớp 1
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta không khó để bắt gặp những phép so sánh. Áp dụng những thực tế đó vào toán học, Wikihoctap.com đem đến cho các học sinh bài giảng chi tiết về cách so sánh các số trong phạm vi 100 để tăng sự hiểu biết,gợi thêm sự tò mò cũng như ham tìm hiểu của các em tuổi mới lớn.
Mục tiêu bài học
- Các em nắm rõ được cách so sánh các số trong phạm vi 100.
- Phát triển trí não, rèn luyện khả năng đọc, viết, khơi gợi sự tìm tòi, sáng tạo của trẻ nhỏ.
- Đem lại niềm thích thú, say mê với toán học thông qua bài học về so sánh các số trong phạm vi 100.
Kiến thức cần nhớ
So sánh các số trong phạm vi 100 là dạng Toán lớp 1 cơ bản mà các em học sinh lớp 1 cần phải nắm vững. Các bạn chú ý nắm được lý thuyết về cách so sánh để học tập có hiệu quả. Trước tiên các bạn cần nắm được cấu tạo của số có hai chữ số.
Ví dụ: Viết số: 56
Phân tích số: Trong số 56:
-
- Chữ số 5 chỉ 5 chục.
- Chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
Sau khi nắm được cấu tạo một số có hai chữ số và các số lớn hơn, bé hơn trong phạm vi từ 0 tới 9 thì chúng ta sẽ vào bước tiếp theo.
So sánh hai chữ số có hàng chục giống nhau
Ví dụ 1: So sánh hai số 36 và 39
Số 36 và 39 đều có 3 chục mà 6 < 9 nên 36 < 39, suy ra 39 > 36.
Ví dụ 2: So sánh hai số 38 và 32
Số 38 và 32 đều có 3 chục mà 8 > 2 nên 38 < 32, suy ra 32 < 38.
So sánh hai chữ số có hàng chục khác nhau
Ví dụ 3: So sánh hai số 73 và 28
Số 73 có 7 chục và 3 đơn vị, 28 có 2 chục và 8 đơn vị, 7 chục lớn hơn 2 chục (70 > 20).
Vậy nên 73 > 28, suy ra 28 < 73.
Ví dụ 4: So sánh hai số 78 và 92
Số 78 có 7 chục và 8 đơn vị, 92 có 9 chục và 2 đơn vị, 7 chục bé hơn 9 chục (70 < 90).
Vậy nên 78 < 92, suy ra 92 > 78.
Từ cách So sánh các số trong phạm vi 100 mà các em có thể làm được bài tập so sánh các số có 2 chữ số (nhỏ hơn, lớn hơn), tìm số nhỏ nhất, lớn nhất trong phạm vi 100.
Để nắm chắc kiến thức bài học, các bạn có thể xem video bài giảng của Toppy dưới đây.
>>>Xem thêm: Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1
Giải bài tập trong SGK: So sánh các số trong phạm vi 100
Bài 1 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số từ 7 đến 20 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 11 đứng trước 18 nên 11 bé hơn 18 => Dấu <
- 15 đứng sau 13 nên 15 lớn hơn 13 => Dấu >
- 16 đứng trước 20 nên 16 bé hơn 20 => Dấu <
- 11 đứng sau 9 nên 11 lớn hơn 9 => Dấu >
Bài 2 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số tròn chục từ 10 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 20 đứng trước 40 nên 20 bé hơn 40 => Dấu <
- 30 đứng trước 70 nên 30 bé hơn 70 => Dấu <
- 90 đứng sau 50 nên 90 lớn hơn 50 => Dấu >
- 60 bằng 60 => Dấu =
Bài 3 (Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
Hướng dẫn:
a, Đếm các số từ 53 đến 67 rồi điền số còn thiếu:
b, Dựa vào các số điền trong phần a để so sánh:
- 56 đứng trước 57 nên 56 bé hơn 57 => Dấu <
- 66 đứng sau 60 nên 66 lớn hơn 60 => Dấu >
- 63 bằng 63 => Dấu =
- 62 đứng sau 59 nên 62 lớn hơn 59 => Dấu >
Bài 4. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
(Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 1 – Trang 110)
a, Bó hoa của bạn nào có nhiều bông hoa nhất?
b, Bó hoa của bạn nào có ít bông hoa nhất?
Hướng dẫn:
Quan sát tranh, đếm số hoa của mỗi bạn:
-
- Mai có 13 bông hoa
- Nam có 14 bông hoa
- Lan có 15 bông hoa
- 13 đứng trước 14 và 15 nên 13 nhỏ nhất
- 15 đứng sau 14 và 13 nên 15 lớn nhất.
Suy ra:
a, Bó hoa của Lan có nhiều bông hoa nhất.
b, Bó hoa của Mai có ít bông hoa nhất.
Bài tập tự luyện: So sánh các số trong phạm vi 100
Bài 1: So sánh các số có hai chữ số dưới đây
a) So sánh 32 và 76
b) So sánh 24 và 96
c) So sánh 41 và 17
d) So sánh 87 và 42
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- 24; 92; 36; 87; 28; 56.
- 73; 60; 26; 81; 32; 53
- 91; 45; 89; 23; 75; 64
Bài 3: Tìm số nhỏ nhất trong các số sau:
- 71;82; 16; 61; 59; 32
- 92; 21; 54; 04; 82;16
- 51; 82; 76; 30; 63; 92
Lời kết
Như vậy, bằng những kiến thức cơ bản nhưng đầy đủ, chi tiết, dễ tiếp thu, Wikihoctap.com đã giải đáp mọi sự tò mò về so sánh các số trong phạm vi 100 cho các em. Thông qua bài học hôm nay, Wikihoctap.com mong các học sinh có thề hiểu và nắm vững kiến thức để áp dụng trong học tập và đời sống. Chúc các em có buổi học vui vẻ và bổ ích.
Xem thêm các bài học khác:
-
- Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1
- Các số có hai chữ số từ 21 đến 40 – Bài tập & lời giải Toán lớp 1
- Phép trừ trong phạm vi 10 – Hướng dẫn giải bài tập Toán 1
- Số 10 – Toán lớp 1 – Hướng dẫn giải bài tập – wikihoctap [Cánh Diều]
- Các số 1,2,3- Bài tập và lời giải Toán 1- Wikihoctap