So sánh hai số thập phân – Lời giải toán lớp 5 chi tiết
Bài giảng: So sánh hai số thập phân được web biên soạn rất tỉ mỉ. Mong rằng, qua bài học sẽ đem đến cho các em cái nhìn trực quan hơn và rõ ràng hơn về số thập phân. Hãy theo dõi cùng bài giảng dưới đây nhé.
Mục tiêu bài học
Kỹ năng và kiến thức các em cần nhớ là:
- Phải thành thạo việc so sánh hai số thập phân là nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng nhau.
- Luyện tập lại những phép tính là cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Thực hiện sắp xếp thứ tự những số thập phân. Áp dụng những kiến thức đã học vào để giải những bài tập có liên quan và các tình huống thực tế có trong cuộc sống.
Nội dung lý thuyết
Để biết cách so sánh hai số thập phân, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về hai số thập phân bằng nhau đã nhé!
Ôn tập lại hai số thập phân bằng nhau
- Nếu viết thêm một hoặc nhiều chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì tạo được một số thập phân bằng nó.
- Nếu một số thập phân có một hoặc nhiều chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì bỏ những chữ số 0 đó đi, được một số thập phân đúng bằng nó.
Ví dụ: Thêm ba chữ số 0 vào sau số 145,7 ta được số 145, 7000
Ta có: 145,7 = 145, 700
145,700 còn được viết ngắn gọn lại thành 145,7.
So sánh hai số thập phân
- Đầu tiên, so sánh phần nguyên của hai số tương tự như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân sẽ lớn hơn nếu nó có phần nguyên lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ trái qua phải: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn…đến một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu cả phần nguyên và phần thập phân của hai số đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
345,097 ………… 346, 197
Đầu tiên ta so sánh phần nguyên của 2 số: 3 = 3, 4 = 4, 5 < 6
Vậy 345,097 < 346,197
Các em đã hiểu bài chưa, chúng ta cùng làm bài tập sách giáo khoa nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa So sánh hai số thập phân trang 41
Câu 1: So sánh hai số sau đây:
a) 48,97 và 51,02;
b) 96,4 và 96,38;
c) 0,7 và 0,65
Bài Làm:
Lưu ý: Muốn so sánh các số ta có thể xem lại phần lý thuyết và so sánh lần lượt từ trái qua phải:
a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
Câu 2: Viết các số sau lần lượt theo thứ tự từ nhỏ nhất đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Bài Làm:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01.
Câu 3: Viết các số sau lần lượt theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187
Bài Làm:
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Bài tập trắc nghiệm tự luyện So sánh hai số thập phân
Sau khi làm xong bài tập sách giáo khoa, các em hãy tự làm các câu hỏi trắc nghiệm này để ghi nhớ và củng cố kiến thức nhé!
Phần câu hỏi
Câu 1: Tính: 293,75–66,26
A. 227,49
B. 237,39
C. 247,49
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
69,23+147,5+32=□
A.
B. 245,87
C. 248,73
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
158,3–78,96............36,95+41,09
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 4: Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 13,5kg
B. 135kg
C. 1350kg
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75m, chiều rộng kém chiều dài 13,5m.
Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng □ mét.
A. 168
B. 166
C. 167
Phần đáp án
1.A 2.C 3.B 4.C 5.A
Lời kết
Bài học: So sánh hai số thập phân là phần kiến thức rất quan trọng và làm nền tảng cho rất nhiều bài toán khác. Cũng như xuất hiện rất nhiều trong những bài kiểm tra. Vì vậy, các em hãy cố gắng luyện tập thật nhiều để có thể nâng cao khả năng tính toán nhé.
>> Xem thêm một số bài giảng về so sánh: