Lớp 4

So sánh các số có nhiều chữ số – Hướng dẫn giải bài tập cụ thể nhất

Rate this post

Có lẽ so sánh là một dạng toán hết sức quen thuộc với các em. Nhưng khi so sánh các số có nhiều chữ số thì sẽ như thế nào nhỉ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được rõ hơn về điều này. Mở sách vở ra và cùng vào bài ngay nhé.

Mục tiêu bài học 

Các em học sinh cần nắm được thật vững những kiến thức và kỹ năng sau: 

  • Học sinh nắm được cách nhận biết cách so sánh số có 6 chữ số một cách dễ dàng. 
  • Những bài tập dạng so sánh các số có nhiều chữ số sẽ giúp các em có thể bổ sung được kiến thức.

Lý thuyết cần nắm bài So sánh các số có nhiều chữ số

Dưới đây là những kiến thức cô đọng, chuẩn xác nhất do đội ngũ Wikihoctap biên soạn giúp cho các bạn học sinh có nền tảng cơ bản, hiểu rõ bài học:

Dạng 1:So sánh hai số có số chữ số bằng nhau:

Khi so sánh hai số có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp số ở cùng một hàng lần lượt từ trái qua phải.

Ví dụ:  2345 < 2894

23098 > 21087

Dạng 2: So sánh hai số có số chữ số khác nhau:

Số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

Số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: 97457 < 123096

234567>17424

Dạng 3: Sắp xếp các số theo thứ tự

Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

23456, 34678, 28735, 29045

Trả lời: 23456, 28735, 29045, 34678.

Dạng 4: Tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất

Ví dụ: Tìm số lớn nhất có 5 chữ số? Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau?

Trả lời: 

  • Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999
  • Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau: 102345

Nếu các em cảm thấy học một mình không thú vị, thì hãy cùng xem bài giảng của thầy Hoàng Hà, để xem hôm nay thầy sẽ dạy cho chúng ta những gì nhé!

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa So sánh các số có nhiều chữ số

Sau đây là tổng hợp bài tập và lời giải chi tiết, chính xác nhất Wikihoctap tổng hợp theo chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 6. Các em hãy tự làm bài và so sánh kết quả nhé!

Câu 1: Trang 13 – sgk toán 4: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm: 

9999 …10 000                                                       653 211….653 211

99 999 …100 000                                                   43 256… 432 510

726 585…557 652                                                  845 713…854 713

Bài Làm:

9999 < 10 000                                                       653 211 = 653 211

99 999 < 100 000                                                   43 256 < 432 510

726 585 > 557 652                                                  845 713 < 854 713

Bài 2: Trang 13 – sgk toán 4:

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

59 876; 651 321; 499 873; 902 011.

Bài Làm:

Số lớn nhất trong các số đã cho là: 902 011.

Chú ý: Để tìm được số lớn nhất trong các số đã cho, các con cần thực hiện so sánh các số đã cho với nhau.

Bài 3: Trang 13 – sgk toán 4:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

2467; 28 092; 943 567; 932 018.

Bài Làm:

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2467; 28 092; 932 018 ; 943 567.

Để học tốt: Các con cần nắm vững kiến thức so sánh các số có nhiều chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 4: Trang 13 – sgk toán 4: 

a, Số lớn nhất có ba chữ số là số nào?

b, Số bé nhất có ba chữ số là số nào?

c, Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào?

d, Số bé nhất có sáu chữ số là số nào?

Bài Làm:

a, Số lớn nhất có ba chữ số là: 999

b, Số bé nhất có ba chữ số là: 100

c, Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999

d, Số bé nhất có sáu chữ số là: 100 000.

Câu hỏi tự luyện

Sau khi làm xong bài tập sách giáo khoa, các em hãy tự luyện tập thêm bằng các câu hỏi dưới đây. Các câu hỏi sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức của mình:

Phần câu hỏi

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

456734………. 450984

A. >

B. <

C. =

Câu 2: Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn:

123456, 134523, 108734, 19998, 48097

A. 48097, 19998, 123456, 134523, 108734

B. 19998,48097, 108734, 123456,134523

C. 134523,123456, 108734, 48097, 19998

Câu 3: Ba anh em Nam,Bách và Hoa tiết kiệm tiền để mua sách. Nam tiết kiệm đc 456700 đồng, Bách tiết kiệm được 563000 đồng, Hoa tiết kiệm được 335000 đồng. Hỏi ai tiết kiệm được nhiều nhất? Ai ít nhất?

A. Nam nhiều nhất, Hoa ít nhất

B. Hoa nhiều nhất, Bách ít nhất

C. Bách nhiều nhất, Hoa ít nhất

Câu 4: Số lớn nhất có 6 chữ số là:

A. 100000

B. 99999

C. 999999

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

34588 < 345…8

A. 0

B. 8

C. 9

Phần đáp án 

  1. B         2. B       3. C       4. C       5. C

Lời kết

Tiết học: So sánh các số có nhiều chữ số của chúng ta đã kết thúc tại đây. Các em có cảm thấy bài học thú vị không nhỉ? Hy vọng các em sẽ hiểu được bài và làm tốt những bài toán ở trên lớp.

Xem thêm các bài giảng liên quan tại đây:

Minh Phương

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button