So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên – Bài tập toán lớp 4
Chắc hẳn chúng ta đã quá quen với những người bạn số tự nhiên quen thuộc. Chúng ta hãy cùng so sánh và sắp xếp những người bạn ấy thành một hàng theo thứ tự thật hợp lý nhé. Bài giảng: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên sẽ giới thiệu với các em về điều này. Đến với bài học ngay nhé.
Mục tiêu bài học
Ở bài giảng hôm nay thì các thầy cô sẽ mang đến cho các em học sinh những kiến thức cũng như các kỹ năng sau đây:
- Những ví dụ sẽ giúp các con có thể nhận biết được so sánh và sắp xếp thứ tự số tự nhiên.
- Những bài tập sẽ giúp các em biết so sánh và sắp xếp thứ tự số tự nhiên.
Lý thuyết cần nắm
Sau đây là những kiến thức cơ bản các con cần nắm để có thể làm các bài tập phía sau:
So sánh các số tự nhiên
Để so sánh hai số tự nhiên ta làm như sau:
- So sánh số chữ số: – Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. – Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Ví dụ 1: So sánh hai số 4682 và 482
Giải
Vì số 4682 là số có 4 chữ số và 482 là số có 3 chữ số nên 4682>482 hay 482<4682.
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải, lần lượt từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
Ví dụ 2: So sánh hai số 27478 và 27474
Giải
Vì số 27478 và số 27474 đều là số có 5 chữ số nên ta sẽ so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải. Các cặp chữ số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục đều bằng nhau. Hàng đơn vị có 8>4 nên 27478>27474 hay 27474<27478.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 3: So sánh hai số 648 và 648
Giải
Vì hai số 648 và 648 đều là số có 3 chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều bằng nhau nên 648=648.
Chú ý: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
Nhận xét:
- Trong dãy số tự nhiên 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;…
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau (chẳng hạn 8<9);
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước (chẳng hạn 9>8).
- Trên tia số:
- Số ở gần 0 hơn là số bé hơn (chẳng hạn:1<5;2<5;…).
- Số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0<1;0<2;…..
- Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn (chẳng hạn 12>11;12>10;…).
Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
Các số tự nhiên có thể so sánh với nhau nên chúng ta có thể sắp xếp thứ tự của các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Ví dụ : Sắp xếp các số 7698;7968;7896;7869 theo thứ tự:
- Từ lớn đến bé?
- Từ bé đến lớn?
Giải
Ta có 7698<7869<7896<7968 nên:
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7968;7896;7869;7698
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7698;7869;7896;7968.
Ngoài ra, các con hãy cùng xem video bài giảng của thầy Hoàng Hà, để xem thầy dạy cho chúng ta những kiến thức thú vị gì nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
Dưới đây là tổng hợp lời giải chi tiết & chính xác nhất do các thầy cô giáo Wikihoctap biên soạn, hy vọng sẽ giúp các em làm bài tập hiệu quả hơn!
Câu 1: Điền dấu <, >, = vào chỗ còn trống sao cho thích hợp?
1234…..999 35 784…….35 790
8754…….87 540 92 501……..92 410
39 680…..39000 + 680 17 600…….17000 + 600
Bài Làm:
Các con lần lượt so sánh các cặp số với nhau, rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống nhé:
Kết quả:
1 234 > 999
35 784 < 35 790
8 754 < 87 540
92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680
17 600 = 17 000 + 600
Để học tốt: Trước khi làm bài này, các con phải xem lại cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
Câu 2: Viết các số tự nhiên sau theo thứ tự lần lượt từ bé đến lớn:
a) 8 316; 8 136; 8 361.
b) 5 724; 5 742; 5 740.
c) 64 831; 64 813; 63 841.
Bài Làm:
Các con so sánh các số với nhau để được kết quả sau:
a) 8 136; 8 316; 8 361.
b) 5 724; 5 740; 5 742
c) 1 890; 1 945; 1 954; 1 969.
Câu 3: Viết các số tự nhiên sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) 1 942; 1 978; 1 952; 1 984.
b) 1 890; 1 945; 1 969; 1 954.
Bài Làm:
a) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 984; 1 978; 1 952; 1 942;
b) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 969; 1 954; 1 945; 1 890
Câu hỏi tự luyện
Làm thêm các câu hỏi tự luyện sẽ giúp các con hiểu bài kĩ hơn và nâng cao kiến thức
Phần câu hỏi
Câu 1: Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ trống: 1798….1787
A. >
B. <
C. =
Câu 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 321;184;632;463
A. 321;184;632;463
B. 321;632;184;463
C. 632;463;321;184
Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết: 5<x<8
A. 7,8
B. 6,7
C. 4,9
Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Biết x là số tròn chục liền trước của số 4327;y là số tròn chục liền sau của số 4307. Vậy x…y
A. <
B. >
C. =
Câu 5: Sắp xếp các số sau theo thứ tự lớn đến bé: 15367;15230;46346;28120;57456
A. 15367;46346;15230;28120;57456
B. 57456;46346;28120;15367;15230
C. 15367;15230;46346;57456;28120
Phần đáp án
1.A 2.C 3.B 4.B 5.B
Lời kết
Sau khi đã làm xong bài tập sách giáo khoa và câu hỏi tự luyện thì chắc hẳn các con đã thành thạo trong việc so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên rồi nhỉ? Học tập là con đường ngắn nhất để có thể dẫn đến thành công. Vì thế hãy cố gắng nỗ lực thật nhiều các em nhé.