Lớp 6

Thứ tự thực hiện các phép tính – Toán đại số lớp 6

Rate this post

Khi học về phần biểu thức thì chúng ta đã biết làm những phép tính rồi đúng không nào? Hôm nay thì các em sẽ được học bài: Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài giảng rất hấp dẫn và chứa nhiều điều vui, vì thế các bạn đừng bỏ lỡ nhé.

Mục tiêu bài học Thứ tự thực hiện các phép tính

Hôm nay, mục tiêu bài học là gì nào? Các em hãy cùng với cô lập nên mục tiêu trước khi chúng ta vào bài nhé! 

  • Bé phải định nghĩa được về  thứ tự thực hiện các phép tính cùng những lưu ý về các phép tính. 
  • Những ví dụ thực hiện về các phép tính. 
  • Các bài tập về phép tính mà các con cần làm được.

Kiến thức bài học Thứ tự thực hiện các phép tính

Lý thuyết của bài học hôm nay khá dễ hiểu, các bạn chú ý ghi chép lại bài học nhé!

1. Nhắc lại về biểu thức

Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.

Chú ý:

+ Mỗi số cũng được coi là một biểu thức.

Thứ tự thực hiện các phép tính
Thứ tự thực hiện các phép tính

+ Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

Ví dụ:

Các biểu thức như:902+3 ; 8325÷5×40 ;….

2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức

a. Đối với biểu thức có dấu ngoặc

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiên phép tính theo thứ tự:

( ) → [ ] → { }

Ví dụ: Tính 50[30÷(166)]

Hướng dẫn giải:

50[30÷(166)]=50[30÷10]=503=47.

b. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc

Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện theo thứ tự sau:

Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

Thứ tự thực hiện các phép tính

Ví dụ: Tính:

1022÷2

Hướng dẫn giải:

1022÷2=104÷2=102=8

Nếu các em đã xem hết phần lý thuyết rồi mà vẫn còn băn khoăn cách làm bài tập, các em hãy cùng cô mở video để xem bài giảng của cô giáo Phạm Giang Yên Bình xinh đẹp đến từ trung tâm Toppy dưới đây nhé!

Giải bài tập SGK Thứ tự thực hiện các phép tính

Các em chú ý làm chắc các bài tập trong sách giáo khoa nhé! Đây là phần bài tập rất sát với lý thuyết được học để vận dụng giải bài tập nâng cao hơn.

Bài 73: 

Thực hiện phép tính:

a) 5 . 42 – 18 : 32;

b) 33 . 18 – 33 . 12;

c) 39 . 213 + 87 . 39;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2].

Hướng dẫn giải:

a) 5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78;

b) 33 . 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162;

Lưu ý. Có thể áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

33 . 18 – 33 . 12 = 33 (18 – 12) = 27 . 6 = 162;

c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700;

d) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – (130 – 64) = 80 – 66 = 14.

Bài 74.

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 541 + (218 – x) = 735;           b) 5(x + 35) = 515;

c) 96 – 3(x + 1) = 42;                 d) 12x – 33 = 32 . 33.

Hướng dẫn giải:

a) 541 + (218 – x) = 735

Suy ra 218 – x = 735 – 541 hay 218 – x = 194.

Do đó x = 218 – 194. Vậy x = 24.

b) 5(x + 35) = 515 suy ra x + 35 = 515 : 5 = 103.

Do đó x = 103 – 35 =68.

c) Từ 96 – 3(x + 1) = 42 suy ra 3(x + 1) = 96 – 42 = 54. Do đó x + 1 = 54 : 3 = 18. Vậy x = 18 – 1 hay x = 17.

d) Từ 12x – 33 = 32 . 33 hay 12x – 33 = 243 suy ra 12x = 243 + 33 hay 12x = 276. Vậy x = 23.

Bài 75. 

Điền số thích hợp vào ô vuông:

Thứ tự thực hiện các phép tính

a) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là x + 3. Theo đầu bài 4(x + 3) = 60. Từ đó suy ra x + 3 = 60 : 4 hay x + 3 = 15. Do đó x = 15 – 3 = 12.

Vậy ta có 12 + 3 = 15 x4 = 60

b) Gọi số phải điền vào ô vuông đầu tiên là x thì số phải điền vào ô vuông thứ hai là 3x. Theo đầu bài, 3x – 4 = 11. Suy ra 3x = 11 + 4
hay 3x = 15. Do đó x = 15 : 3 = 5.

Vậy ta có  5 x 3 = 15 – 4 =11

Bài 76. 

Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.

Em hãy giúp Nga làm điều đó.

Hướng dẫn giải: 

2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0 hoặc (2 + 2) – 2 . 2 = 0

hoặc  (2 – 2) + (2 – 2) = 0,….;

2 . 2 : (2 . 2) = 1 hoặc  22 : 22 = 1 hoặc  22 : (2 + 2) = 1 hoặc  (2 + 2) : (2 . 2) = 1,…

2 : 2 + 2 : 2 = 2;

22 – (2 : 2) = 3;

2 + 2 + 2 – 2 = 4.

Bài 77.

Thực hiện phép tính:

a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150;

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]}.

Hướng dẫn giải:

a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

Lưu ý. Có thể dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để nhẩm:

27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27 . (75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2700 – 150 = 2550.

b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]}

= 12 : [390 : (500 – 370)] = 12 : (390 : 130) = 12 : 3 = 4.

Bài 78. 

Tính giá trị biểu thức:

12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3).

Hướng dẫn giải:

12 000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) =

12 000 – (3000 + 5400 + 3600 : 3) = 12 000 – (3000 + 5400 + 1200)

= 12 000 – 9600 = 2400.

Bài 79. 

Điền vào chỗ trống của bài toán sau sao cho để giải bài toán đó,ta phải tính giá trị của biểu thức nêu trong bài 78.

Thứ tự thực hiện các phép tính

Hướng dẫn giải:

Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 80.

Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, <, >):

12 …1                    13 …12 – 02           (0 + 1)2 …02  +12

22 … 1 + 3             23 …32 – 12            (1 + 2)2 ..12 + 22

32 …1 + 3 + 5         33 …6– 32            (2 + 3)2 …22 + 32

43 …102 – 62

Hướng dẫn giải:

12 = 1                    13 =12 – 02           (0 + 1)2 = 02  +12

22 = 1+ 3             23 = 32 – 12            (1 + 2)2 > 12 + 22

32 = + 3 + 5         33 = 6– 32            (2 + 3)2 > 22 + 32

43 =102 – 62

Bài 81. (Học sinh tự làm)

Bài 82. 

Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?

Tính giá trị của biểu thức 34 – 33, em sẽ tìm được câu trả lời.

Hướng dẫn giải:

 34 – 33 = 81 – 27 =54.

Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.

Bài tập tự luyện Thứ tự thực hiện các phép tính

Phần bài tập tự luyện này cô biên soạn dành riêng cho các bạn, cùng nhau đi tìm lời giải thôi nào!

Bài tập 1: Kết quả của phép tính 900:32+72.2.5

A. 680

B. 5000

C. 490

D. 590

Bài tập 2: Tìm giá trị của x thỏa mãn 165(35:x+3).19=13

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Bài tập 3: Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của A=18420:6+[150(68.223.5)]

A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3.

B. Kết quả là số lớn hơn 2000.

C. Kết quả là số lớn hơn 3000.

D. Kết quả là số lẻ.

Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết: x17=x

A. x=1,x=2

B. x=0,x=1

C. x=17,x=1

D. x=0,x=2

Đáp án tự luyện Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài tập 1: D

Bài tập 2: A

Bài tập 3: B

A=18420:6+[150(68.223.5)]

=18420:6+[150(68.28.5)]

=18420:6+[150(13640)]

=18420:6+[15096]

=18420:6+54

=1870+54

=18.124=2322.

Kết quả là số lớn hơn 2000.

Bài tập 4: B

Lời kết:

Vậy là bài học: Thứ tự thực hiện các phép tính đã kết thúc tại đây. Nếu như các con vẫn chưa hiểu bài thì hãy cố gắng đọc thật kỹ phần lý thuyết trước khi làm bài tập các nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các em trong những bài học tiếp theo.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button