Tìm hiểu nhận biết Thừa số, Tích Bài tập & lời giải Toán lớp 2
Để củng cố cho bài học về phép nhân, hôm nay Wikihoctap.com xin trân trọng giới thiệu tới các em bài học về thừa số – tích. Qua bài học này, các em có thể nắm rõ được các thành phần của phép nhân, qua đó áp dụng tốt nhất vào trong những bài toán cơ bản và rèn luyện thêm được những kỹ năng cần thiết khác. Rất mong các em học sinh và các bậc phụ huynh quan tâm đón nhận.
Mục tiêu bài học :
- Biết được các thành phần của phép nhân là thừa số – tích.
- Áp dụng để giải một số bài tập có liên quan và cũng là nền tảng cho những bài toán tiếp theo.
- Củng cố thêm nguồn tri thức, vốn hiểu biết, nâng cao trí tuệ và những kỹ năng khác trong cuộc sống.
Kiến thức cơ bản :
Trước hết để hiểu về bài học , chúng ta cùng nhau điểm qua những kiến thức quan trọng sau:
Phép nhân trên là phép hai nhân bốn, tức là số hai được lấy bốn lần và được kết quả là 8
Số 2: được gọi là thừa số
Số 4: cũng được là thừa số
Số 8: là kết quả của phép nhân được gọi là tích.
Chú ý: 2 x 4 cũng được gọi là tích.
Sau khi đã xem qua phần kiến thức cơ bản , chúng ta hãy cùng nghe cô giáo Nguyễn Mai Quế Trân giảng để hiểu rõ về bài học hơn nhé
>>> Xem thêm : bảng nhân 2 – toán 2
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài : thừa số -tích
Sau khi đã nghe cô giáo giảng bài xong, vậy bây giờ chúng ta hãy cùng nhau giải một số bài tập trong sách giáo khoa toán lớp 2 -trang 94 nhé
Bài 1:Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu):
Mẫu : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
a) 9 + 9 + 9 =
b) 2 + 2 + 2 + 2 =
c) 10 + 10 + 10 =
Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12; vậy 6 x 2 = 12
a) 5 x 2 b) 3 x 4
2 x 5 4 x 3
Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 Mẫu: 8 x 2 = 16.
b) Các thừa số là 4 và 3, tích là 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20
d) Các thừa số là 5 và 4, tích là 20
Lời giải
Bài 1:
a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3
Bài 2:
a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10, vậy 5 x 2 = 10.
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10, vậy 2 x 5 = 10
b) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12, vậy 3 x 4 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 =12, vậy 4 x 3 = 12
Bài 3:
b) 4 x 3 = 12
c) 10 x 2 = 20
d) 5 x 4 = 20
Bài tập củng cố kiến thức bài : thừa số-tích
Sau khi hoàn thanh xong một số bài tập trong sách giáo khoa , chúng ta cùng nhau làm một số bài tập bổ sung sau đây để củng cố kiến thức nhé !
Bài 1:Hãy chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân thích hợp:
A. 5×6=30 B. 5×7=35 C. 5×8=40
Bài 2:Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau
A. 4+4+4+4+4 B. 4+4+4+4+4+4 C. 4+4+4
Bài 3:Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng các số hạng bằng nhau
A. 2+2+2 B. 2+2+2+2+2+2+2+2 C.2+2+2+2
Bài 4:Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng các cố hạng bằng nhau
A. 6+6+6 B . 6+6+6+6+6+6 C. 6+6+6+6
Bài 5: Nối 2 vế
Bài 6:Điền phép cộng sau đó chuyển thành phép nhân thích hợp tương ứng với mỗi hình sau:
Bài 7: Hãy chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân thích hợp:
A.5×5=25 B.5×4=20 C. 5×3 =15
ĐÁP ÁN
- A 2. A 3.B 4.C 6. 4+4+4=12 hay 4×3=12 7.B
Một số mẹo giúp bé hứng thú với môn toán
- Khơi gợi sự tò mò của trẻ thông qua các trò chơi thông minh , thường xuyên chơi với bé
- Đặt nhiều câu hỏi liên quan đến tính toán , giúp trẻ phát triển tư duy toán toàn diện
- Cho trẻ tham gia những cuộc thi tính toán với bạn bè
Lời kết
Như vậy bài học về thừa số – tích của Wikihoctap.com đến đây là kết thúc. Qua bài học này các em đã hiểu rõ hơn về phép nhân chưa nào. Bài học đột biên soạn bằng đường lối, phương pháp tối ưu và dễ hiểu nhất với mong muốn học sinh có thể hiểu rõ và ứng dụng một cách hiệu quả nhất. Cảm ơn các em học sinh và quý phụ huynh đã quan tâm theo dõi và ủng hộ.
Xem thêm :
- Phép cộng dạng 14+3- Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 1(Mở trong cửa số mới)
- Số tròn chục trừ đi 1 số – Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Phép cộng dạng 47+25- Bài tập & Lời giải Toán lớp 2(Mở trong cửa số mới)
- Nhiều hơn , Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)
- ít hơn, bằng nhau – Giải toán lớp 1 – Wikihoctap [Cánh Diều](Mở trong cửa số mới)\
- Lũy thừa của số hữu tỉ – Đầy đủ bài tập và lời giải