Tỉ lệ thức – Toán lớp 7 bài tập và lời giải đầy đủ nhất
Trong phần chương trình Toán lớp 7 thì các em đã được làm quen với nhiều khái niệm cũng như dạng toán mới. Từ đó, chắc chắn các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn khác nhau, đó là lí do mà Wikihoctap đã ra rất nhiều bài giảng cung cấp đến các em. Và hôm nay, chúng ta sẽ được học bài: Tỉ lệ thức. Tham khảo bài học ngay nhé!
Mục tiêu bài học
Trong hôm nay thì các em sẽ được học những kiến thức dưới đây:
- Phải định nghĩa được tỉ lệ thức cùng những ví dụ nhận biết tỉ lệ thức, các cách viết.
- Phần tính chất của tỉ lệ thức.
- Những bài tập vận dụng sẽ là công cụ giúp các em nắm chắc được kiến thức hôm nay.
Nội dung lý thuyết Tỉ lệ thức
Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Tính chất
– Tính chất 1 ( Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
– Tính chất 2
Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ta có các tỉ lệ thức:
Ví dụ
Ví dụ 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a. x/27 = −2/3,6
b. 30:4 = 15:x
Giải:
a. x/27 = −2/3,6 ⇒3,6.x=(−2).27⇔x=(−2).27/3,6⇒x=−15
b. 30:4 = 15:x ⇔30/4=15/x⇒30.x=15.4 ⇒x=15.4/30=2
Ví dụ 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức sau: 6.63=9.42.
Giải:
Các tỉ lệ thức từ đẳng thức 6.63=9.42 là:
6/9=42/63; 6/42=9/63; 9/6=63/42; 42/6=63/9
Kiến thức lý thuyết có dễ hiểu không các em nhỉ? Cùng xem video bài giảng để tự làm một số ví dụ minh họa nhé!
Giải bài tập SGK Toán 7 trang 26 Tỉ lệ thức
Bài 44. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a. 1,2 : 3,24
b.
c.
Lời giải:
Bài 45. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức
28 : 14; : 2; 8 : 4;
:
; 3 : 10; 2,1 : 7, 3 : 0.3
Lời giải:
Ta có:
28 : 14 = 2;
8 : 4 = 2;
3 : 0,3 = 10.
Nên ta được các tỉ lệ thức bằng nhau là:
Bài 46. Tìm x trong các biểu thức sau:
a.
Lời giải:
b)
Bài 47. Lập các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
a) 6 . 63 = 9 . 42.
b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46.
Lời giải:
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức 6.63 = 9.42 là:
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức 0,24.1,61 = 0,84.0,46 là:
Bài 48. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ biểu thức sau:
Lời giải:
Từ tỉ lệ thức ta có thể lập được:
Bài 49. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
a) 3,5 : 5,25 và 14 : 21;
a) 3,5 : 5,25 và 14 : 21
c) 6,51 : 15,19 và 3 : 7
Lời giải:
a) Ta có:
3,5 . 21 = 73,5;
5,25 . 14 = 73,5
Vậy 3,5.21 = 5,25.14
b) Ta có:
Vì
c) Ta có: 6,51.7 = 45,57
15,19.3 = 45,57
Vậy 6,51.7 = 15,19.3
Bài 50
Bài tập tự luyện
Cùng làm các bài tập tự luyện do Wikihoctap biên soạn để tiến bộ và ghi nhớ bài lâu hơn nhé!
Phần câu hỏi
Câu 1: Biết rằng x,y,z tỉ lệ với −3;−5;9 . Khi đó ta có:
A. x/−3=y/−5=z/9
B. x/3=y/5=z/9
C. x/−9=y/3=z/5
D. x/9=y/−5=z/−3
Câu 2: Thay tỉ số 2,2:4,8 bằng tỉ số giữa các số nguyên, ta được:
A. 11:12
B. −11:24
C. 22:(−48)
D. 11:24
Câu 3: Có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức từ các số sau đây? 5;15;375;125
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tìm số x thoả mãn: