Phương pháp, cách tìm số bị trừ bài tập & lời giải Toán lớp 2
Trong số các bài chúng ta đã từng học, các em có nhớ bài cách tìm số hạng trong một tổng và thấy được mối liên hệ giữa tổng và hiệu. Chính vì vậy, hôm nay Wikihoctap.com sẽ đưa các em tìm hiểu kỹ hơn về mối liên hệ đó qua bài tìm số bị trừ. Chúc các em sẽ thu nạp thêm thật nhiều kiến thức bổ ích trong bài học ngày hôm nay. Còn bây giờ thì ngồi vào bàn học ngay thôi nào.
Mục tiêu bài học:
Bài giảng do Wikihoctap biên soạn, các bạn cần đảm bảo đạt được những mục tiêu cơ bản sau:
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu, hiểu được mối liên hệ mật thiết giữa phép cộng và phép trừ.
- Áp dụng vào giải các phép tính, bài toán khác nhau, ứng dụng vào cuộc sống.
- Rèn luyện khả năng tư duy, suy luận logic ở trẻ.
Kiến thức cần nắm:
Để giải quyết được các bài tập thì chúng ta cần nắm chắc các kiến thức cơ bản trước:
Dạng 1: Tìm x:
• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Tìm x, biết: x – 4 = 6
Lời giải: x – 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
=> Vậy giá trị của x = 10.
Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng:
• Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ minh họa: Điền số còn thiếu vào bảng sau:
Lời giải: Ta có: 11 – 4 = 7 và 9 + 12 = 21 nên em điền các số vào bảng như sau:
Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ:
• Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.
• Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.
Ví dụ minh họa: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.
Vì 5 + 2 = 7 nên số cần điền vào ô trống là số 7.
Các em hãy bấm vào đây xem bài giảng để nắm bài tốt hơn nhé:
>> Tìm hiểu thêm: Phép cộng có tổng bằng 10
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 2:
Bài 1: Tìm x: (SGK Toán 2, trang 56)
a) x – 4 = 8; b) x – 9 = 18;
c) x – 10 = 25 d) x – 8 = 24;
e) x – 7 = 21; g) x – 12 = 36.
Hướng dẫn: Trong các phép tính trừ dưới đây, x đóng vai trò là số bị trừ. Vậy muốn tìm số trừ các em lấy hiệu cộng với số trừ.
a) x – 4 = 8; b) x – 9 = 18;
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x = 12 x = 27
c) x – 10 = 25 d) x – 8 = 24;
x = 25 + 10 x = 24 + 8
x = 35 x = 32
e) x – 7 = 21; g) x – 12 = 36.
x = 21 + 7 x = 36 + 12
x = 28 x = 48.
Bài 2: (SGK Toán 2, trang 56)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hướng dẫn:
• Với cột 1, ta tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số số trừ.
• Với cột 2, 3, 4,5 để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài 3: Số? (SGK Toán 2, trang 56)
Hướng dẫn: Các số cần điền vào ô trống đều đóng vai trò là số bị trừ trong phép tính. Tìm kết quả rồi điền vào ô trống.
Bài 4: (SGK Toán 2, trang 56)
a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.
Hướng dẫn:
a) Để vẽ được đoạn AB và CD. Các em nối điểm A với điểm B; điểm C với điểm D.
b) Sau khi vẽ được đoạn AB, và CD.Ta thấy 2 đoạn thẳng này cắt nhau tại một điểm, điểm này ta đặt là điểm O.
Bài tập tự luyện và đáp án:
Sau đây các em hãy làm các bài tập tự luyện do Wikihoctap biên soạn để củng cố kiến thức nhé:
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống?
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a, x – 45 = 37 b, x – 12 = 31
x = 37 – 25 x = 31 + 12
x = 2… x = 43…
Câu 3: Tìm số bị trừ biết tổng của số trừ và hiệu bằng 54.
Câu 4: Tìm x: x – 20 = 19
Câu 5: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị. Hỏi số bị trừ bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
Câu 2: a, S b, Đ
Câu 3: Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ. Vậy số bị trừ bằng 54.
Câu 4: x = 39
Câu 5:
Số bị trừ hơn số trừ 24 đơn vị, vậy hiệu bằng 24.
Số trừ bằng hiệu, vậy số trừ bằng 24 Số bị trừ bằng: 24 + 24 = 48.
Những lợi ích khi học tốt toán lớp 2:
“Toán học là môn thể thao trí tuệ”
• Rèn luyện não bộ, kích thích phát triển tư duy.
• Làm nền tảng để lên các lớp sau này.
• Phát triển phẩm chất, năng lực.
• Giải quyết các vấn đề thực tế nhanh nhẹn và hiệu quả cao trong công việc.
Lời kết:
Bài học hôm nay đến đây là kết thúc. Các em còn có thắc mắc nào về cách tìm số bị trừ nữa không nào? Bài giảng được soạn thảo và trình bày bởi những giáo viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy học cùng chuyên môn, trình độ cao của Wikihoctap.com muốn gửi gắm đến các em phương pháp học tập tốt nhất, hiệu quả và dễ dàng nhất. Chúc các em có buổi học thật vui vẻ và bổ ích.
Tìm hiểu thêm tại:
• Toán lớp 1- Lớn hơn, dấu >. Bé hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu =
• Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 – Giải bài tập SGK Toán lớp 1
• Làm quen với phép trừ. Dấu trừ – Bài tập & Lời giải Toán 1
• Phép trừ dạng 17 – 2 – Toán 1 (Bài tập & Lời giải SGK) [Cánh Diều]