Tìm số chia – Giải toán lớp 3 hay dễ hiểu
Trong những bài học trước các bạn nhỏ đã được tìm hiểu về các thành phần có trong phép chia như số bị chia, số chia, thương rồi. Bài học hôm nay các bạn nhỏ sẽ được tìm hiểu về cách tìm số chia. Đây là phần kiến thức khá khó, nên các bạn
Mục tiêu bài học
Sau bài học ngày hôm nay, các em cần nắm được các kiến thức nền tảng sau đây:
- Ôn lại các thành phần và chức năng của các số trong một phép tính chia.
- Học được các bước cần làm trong một bài toán tìm số chia.
- Nhận dạng được thêm một dạng toán mới tìm số chia.
- Rèn luyện tính tập trung khi học bài và tính cẩn thận khi làm bài tập toán.
Lý thuyết cần nắm bài Tìm số chia
Dưới đây là các kiến thức cơ bản mà các em cần nắm được sau khi hoàn thành bài học
Ví dụ
a) Cô có sáu ô vuông như sau. Cô chia thành hai hàng. Hỏi mỗi một hàng, cô có bao nhiêu ô vuông?
Hướng dẫn:
Để trả lời được câu hỏi trên, ta cần đặt phép chia như sau:
- 6 là số bị chia
- 2 là số chia
- 3 là thương
b) Tìm x biết: 30 : x = 5
Hướng dẫn:
Ghi nhớ
Nếu còn cảm thấy chưa hiểu rõ các kiến thức ở trên, các em hãy xem video bài giảng sau đây của cô giáo nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
Tiếp theo chúng ta cùng đi tiếp tới phần bài tập sách giáo khoa và lời giải được biên soạn bởi đội ngũ Wikihoctap vô cùng dễ hiểu và dễ nhớ.
Bài 1 (SGK Toán 3 trang 39):
Tính nhẩm các phép tính sau đây:
Hướng dẫn: Các em vận dụng kiến thức đã học về phép chia, về bảng cửu chương để nhẩm ra được kết quả các phép tính.
Bài Làm:
Bài 2 (SGK Toán 3 trang 39): Tìm x
Hướng dẫn: Các em vận dụng kiến thức trong phần ghi nhớ ở trên để tìm x. Giải tương tự câu b phần ví dụ. Các em nhớ chú ý cách trình bày sao cho x thẳng hàng nhau.
Bài Làm:
Bài 3 (SGK Toán 3 trang 40)
Bài Làm:
Bài giải:
Sau khi sử dụng, trong thùng có số lít dầu là:
36 : 3 = 12 (l)
Đáp số : 12 lít dầu.
Bài 2 (SGK Toán 3 trang 40):
Hướng dẫn:
- Ta sẽ thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái đối với các phép tính nhân.
- Ta sẽ thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải đối với các phép tính chia.
Bài Làm:
a)
b)
Các câu hỏi tự luyện Tìm số chia
Các em tự luyện các câu hỏi sau để củng cố kiến thức và nhớ lâu hơn nhé. Làm xong nhớ kiểm tra với đáp án và hướng dẫn của cô xem đã đúng chưa nhé!
Phần câu hỏi
Câu 1: Em hãy thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng:
A. 22
B. 20
C. 21
Câu 2: Trên chuyến xe buýt về quê của Nam có 56 người. Đi được nửa đường thì 1/7 số khách chuyển sang xe khách để đi tiếp. Hỏi trên xe buýt của Nam còn bao nhiêu người ?
Câu 3: Một phép chia có số bị chia là số nhỏ nhất có ba chữ số, thương là 5. Hãy tìm số chia của phép tính trên.
Câu 4: Em hãy tìm số chia hoặc số bị chia trong các phép tính sau:
a) x : 3 = 18 | d) x : 8 = 64 |
b) 45 : x = 5 | e) x : 7 = 42 |
c) 30 : x = 6 | g) 32 : x = 4 |
Câu 5: Một đoạn thẳng dài 30 cm. Nếu giảm độ dài đoạn thẳng đó đi 6 lần thì được đoạn thẳng CD. Hãy cho biết độ dài đoạn thẳng CD:
A. 4 cm
B. 5 cm
C. 6 cm
D. 7 cm
Câu 6: Lan hái được 30 bông hoa. Lan chia 1/3 số hoa cho Hà. Hỏi Hà được nhận bao nhiêu bông hoa từ Lan?
Phần đáp án
1.C
Thực hiện lần lượt các phép tính:
18 : 3 = 6
6 + 15 = 21
2.
Bài giải:
Số khách chuyển sang xe khác để đi tiếp là:
56 : 7 = 8 (người)
Số khách còn lại trên xe là:
56 – 8 = 44 (người)
Đáp số: 44 người.
3.
Bài giải:
Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Số chia của phép tính trên là:
100 : 5 = 20.
Đáp số: 20.
4.
a) x : 3 = 6
x = 6 x 3 x = 18 |
d) x : 8 = 8
x = 8 x 8 x = 64 |
b) 45 : x = 5
x = 45 : 5 x = 9 |
e) x : 7 = 6
x = 6 x 7 x = 42 |
c) 30 : x = 6
x = 30 : 6 x = 5 |
g) 32 : x = 4
x = 32 : 4 x = 8 |
5.B
Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng CD là:
30 : 6 = 5 (cm)
Đáp số: 5 cm.
6.
Bài giải:
Hà nhận được số hoa từ Lan là:
30 : 3 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Lời kết
Vậy là bài toán tìm số chia đã kết thúc rồi, các bạn nhỏ có câu hỏi nào thắc mắc cần hỏi các thầy cô không nhỉ? Hãy nhờ bố mẹ để lại câu hỏi bên dưới bài viết để thành cô giải đáp cho các bạn nhé. Thầy cô hi vọng bài học hôm nay sẽ giúp các bạn nhỏ thành thạo hơn trong việc sử dụng phép chia và nâng cao được thành tích học tập của các bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học tiếp theo của chương trình toán lớp 3.
>> Học thêm các bài giảng tương tự tại đây