Lớp 2

Tìm số trừ | Bài giảng và đáp án chi tiết Toán Lớp 2

5/5 - (2 bình chọn)

Chúng ta đã được học và làm quen với rất nhiều bài về tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Trong bài giảng ngày hôm nay, Wikihoctap sẽ cùng các em học một bài mới đó là Tìm số trừ. Hi vọng, với những hướng dẫn cùng đáp án chi tiết, các em sẽ học tập tốt hơn.

Mục tiêu bài học Tìm số trừ:

  • Giúp các em biết cách tìm một số trừ trong một phép trừ nếu biết hiệu và số bị trừ. 
  • Áp dụng các phương pháp tìm phép trừ để giải quyết các vấn đề liên quan hoặc các tình huống thực tế. 
  • Cải thiện khả năng tính toán và tích hợp giáo dục.

>> Xem thêm: Số bị trừ – số trừ – hiệu | Ôn tập kiến thức Toán lớp 2

Kiến thức cần nắm:

Dưới đây là 3 dạng bài tập cơ bản các em cần nắm chắc để làm được bài tập:

Dạng 1: Tìm x:

• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

• Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ minh họa: Tìm x, biết 10 – x = 6.

Tìm số trừ.
Tìm số trừ.

Lời giải:

10 – x = 6

       x = 6 + 10

       x = 16

=> Vậy giá trị của x = 16.

Dạng 2: Hoàn thành bảng:

Điền các giá trị của số bị trừ, số trừ hoặc hiệu còn thiếu trong bảng.

• Tìm hiệu bằng cách thực hiện phép trừ hai số: số bị trừ trừ đi số trừ.

• Tìm số bị trừ hoặc số trừ (Dạng 1).

Ví dụ minh họa: Điền các số còn thiếu vào bảng sau:

Tìm số trừ.
Tìm số trừ.

Lời giải:

• Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

• Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Tìm số trừ.
Tìm số trừ.

Dạng 3: Toán đố:

– Đọc và phân tích đề.

– Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị đã bớt ta thường lấy giá trị ban đầu trừ đi giá trị còn lại.

– Trình bày bài giải.

– Kiểm tra lại lời giải và đáp số em vừa tìm được.

Ví dụ minh họa: Trong cửa hàng có 25 quyển vở, sau khi bán đi thì cửa hàng còn lại 14 quyển vở. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Cửa hàng đã bán được số quyển vở là:

25 – 14 = 11 (quyển vở)

Đáp số: 11 quyển vở.

Giải bài tập “Tìm số trừ ” trong SGK Toán 2:

Một cách củng cố bài học đó chính là luyện tập các bài trong SGK. Sau đây Wikihoctap sẽ hướng dẫn các em làm bài tập để các em có nền tảng áp dụng:

Bài 1: (SGK Toán 2, trang 72)

Tìm x:

a) 15 – x = 10;

    15 – x = 8;

    42 – x = 5

b) 32 – x = 14;

    32 – x = 18;

    x – 14 = 18

Hướng dẫn:

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Ví dụ: 15 – x = 10

                  x = 15 – 10

                  x = 5.

Các em làm theo ví dụ để được các đáp án sau:

a) 15 – x = 10;

            x = 15 – 10

            x = 5

    15 – x = 8;

           x = 15 – 8

           x = 7

    42 – x = 5

           x = 42 – 5

           x = 37.

b) 32 – x = 14;

       x = 32 – 14

       x = 18

32 – x = 18;

      x = 32 – 18

      x = 14

x – 14 = 18

       x = 18 + 14

       x = 32.

Bài 2: (SGK Toán 2, trang 72)

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tìm số trừ.
Tìm số trừ.

Hướng dẫn:

• Cột 1: để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

• Cột 2, 3, 4: để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

• Cột 5: để tìm số bị trừ ta lấy hiểu cộng với số trừ.

Các em tự làm để được kết quả như bảng sau:

Tìm số trừ.

Bài 3: (SGK Toán 2, trang 72)

Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến ?

Tóm tắt:

Bến xe có : 35 ô tô

Ô tô còn lại: 10 ô tô

Có: ? ô tô rời bến.

Lời giải;

Số ô tô rời bến là:

35 – 10 = 25 ( ô tô )

Đáp số: 25 ô tô.

Bài tập tự luyện:

Để hiểu bài học ngày hôm nay hơn, các em hãy tự luyện tập các bài sau:

CÂU HỎI:

Câu 1: Hiệu của hai số là 7, số bị trừ là 10. Vậy số trừ là .?.

Tìm số trừ.

A. 7                 B. 10               C. 3

Câu 2: Một con sông dài 70dm, Minh đã đi dọc theo con sông được 38dm. Hỏi Minh còn bao nhiêu .?.dm nữa thì đi hết con sông?

Tìm số trừ.

A. 35dm                 B. 32dm                   C. 38dm

Câu 3: Hiệu của hai số bằng 0, số bị trừ bằng 5. Vậy số trừ là .?.

Tìm số trừ.

A. 5                 B. 6              C. 8

Câu 4: Đức cho Xuân 19 viên bi, Đức còn lại 31 viên bi. Hỏi trước khi Đức cho Xuân thì Đức có bao nhiêu viên bi?

Tìm số trừ.

A. 51               B. 52              C. 50

Câu 5: Kết quả của phép tính: 84 – 18 – 23 = ?

Tìm số trừ.

A. 43                B. 51              C. 53

ĐÁP ÁN:

Cùng kiểm tra đáp án sau khi đã làm xong các bài tự luyện nhé:

1.C            2. B            3. A          4. C            5. A

Một số phương pháp dạy và học toán lớp 2 hiệu quả:

Dạy con học toán hiệu quả là một việc thực sự quan trọng và khó nhằn đối với nhiều bậc cha mẹ. Vậy làm thế nào để con học hiệu quả, cùng tham khảo dưới đây nhé:

• Đối với những phép tính, hãy dạy con bằng những hình ảnh, những công cụ xung quanh gần gũi với trẻ.

• Dạy con phân tích đề bài và tìm cách giải sao cho hợp lí.

• Dạy con áp dụng những điều học được vào đời sống thực tế, như thế sẽ khiến trẻ nhớ lâu hơn.

• Luyện tập thường xuyên cùng con để bài học trở nên hiệu quả nhất.

Lời kết:

Với những lý thuyết bài giảng Tìm số trừ của Wikihoctap, các em đã nắm được kiến thức chưa nào. Đừng quên website https://wikihoctap.com còn rất nhiều bài giảng và tài liệu hỗ trợ các em từ lớp 1 cho đến 12 nhé. Truy cập ngay hôm nay để nhận thêm tài liệu bổ ích nha.

Xem thêm tại: 

Phép cộng dạng 14+3- Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 1

Phép trừ trong phạm vi 10 – Hướng dẫn giải bài tập Toán 1

Phép trừ dạng 17 – 2 – Toán 1 (Bài tập & Lời giải SGK) [Cánh Diều]

Phép cộng dạng 25 + 14 – Giải Toán lớp 1 SGK [Cánh Diều]

Làm quen với phép trừ. Dấu trừ – Bài tập & Lời giải Toán 1

                          “Thành công chỉ có một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường đi”.

Hà Anh

Là 1 giáo viên Toán tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến cho học sinh những bài học sinh động, lý thú, giúp các em vững vàng kiến thức và say mê, yêu thích môn Toán hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button