Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ – Lý thuyết có bài tập đầy đủ toán lớp 4
Ở những bài học trước chúng ta đã cùng nhau khám phá về các cách tính tỷ lệ cũng như cách xem chúng. Vậy chúng ta có biết được hết những tính năng của bản đồ chưa? Chắc hẳn các em rất tò mò đúng không nào? Bài học: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ sẽ giúp các em giải quyết triệt để vấn đề này.
Mục tiêu bài học :Ứng dụng sử dụng bản đồ
Những kiến thức mà bài học dưới đây cung cấp cho các bạn:
- Nhắc lại những kiến thức đã được học nhẳm củng cố được bài học và là điểm tựa cho bài học mới.
- Đưa ra những ứng dụng phổ biến của bản đồ.
- Hoàn thiện được những bài tập được giao.
Kiến thức cơ bản của bài học :Ứng dụng sử dụng bản đồ
Sau đây , chúng ta sẽ cùng bước vào bài học hôm nay nhé !
I . Tính độ dài
Ví dụ 1: Cho một ví dụ như sau : Bản đồ trường Tiểu học xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1:300.
Theo quan sát , ta có thể nhận thấy cổng trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
Bài giải cho bài toán trên :
Ta có phép toán tính chiều dài thật của cổng trường là:
2 x 300 = 600(cm)
Đáp số: 6m
Bài toán 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng.
Bài giải của bài toán trên đây là :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:
102 x 1000000=102000000(mm)
Đáp số: 102km
II . Tính độ dài thu nhỏ trên màn hình bản đồ
Bài toán minh họa kiến thức 3: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét?
Bài giải:
20m=2000cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000:500=4(cm)
Đáp số của bài tập toán : 4cm
Bài tập minh họa 4 : Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải:
41km=41000000mm
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41000000:1000000=41(mm)
Đáp số: 41mm.
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 4 SGK bài : ứng dụng sử dụng bản đồ
Các bạn hãy thật tập trung , phần kiến thức trên rất dễ nhầm lẫn .Vì vậy , chúng ta sẽ bước vào làm một số bài tập cơ bản sau đây nhé
Bài 1 (trang 157 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Tỉ lệ bản đồ | 1: 500000 | 1: 15000 | 1: 2000 |
Độ dài thu nhỏ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật | …cm | …dm | …mm |
Lời giải:
Hướng dẫn : Chẳng hạn, ở trường hợp đầu đều có thể tính :
2 × 50000 = 1000000 (cm) rồi viết 1000000 vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ | 1: 500000 | 1: 15000 | 1: 2000 |
Độ dài thu nhỏ | 2cm | 3dm | 50mm |
Độ dài thật | 1000000cm | 45000 dm | 100000mm |
Bài 2 (trang 157 SGK Toán 4): Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?
Lời giải:
Chiều dàu thật phòng học là:
4×200=800 (cm) hay 8m
Đáp số: 8m.
Bài 3 (trang 157 SGK Toán 4): Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Lời giải:
Từ những kiến thức đã học , ta có thể tính được độ dài của quãng đường TP.Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là :
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 0 00cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
Một số bài tập luyện cho bài học : ứng dụng sử dụng bản đồ
Sau đây sẽ là một số bài tập luyện cho các bạn luyện thêm về cách làm và tư duy giải bài tập
Bài tập luyện tập số 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây :
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10 000 | 1 : 5000 | 1 : 20 000 |
Độ dài thật | 5km | 25m | 2km |
Độ dài trên bản đồ | ………….cm | ………….mm | ………….dm |
Lời giải của bài toán trên :
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10 000 | 1 : 5000 | 1 : 20 000 |
Độ dài thật | 5km | 25m | 2km |
Độ dài trên bản đồ | 50cm | 5mm | 1dm |
Bài toán luyện tập số 2 : Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng – ti – mét?
Lời giải của bài toán trên :
Tóm tắt
Bài giải
12km = 1 200 000cm
Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là: 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số bài toán trên : 12cm
Bài tập luyện tập 3 : Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dai 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là mấy xăng –ti-mét?
Tham khảo lời giải sau :
Tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ sau đây :
Bài giải chi tiết cho bài toán trên :
10m = 1000cm; 6m = 600cm
Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:
1000 : 200 = 5 (cm)
Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:
600:200 = 3(cm)
Đáp số của bài toán : Chiều dài 5cm
Chiều rộng 3cm
Lời kết :
Bài học: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ là bài học cuối cùng của chương trình toán lớp 4. Hành trình còn dài và khó khăn hơn nữa. Mong rằng các bạn sẽ học tập thật chăm chỉ và ham học hỏi để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi.
Xem thêm :