Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị – Bài giảng Toán lớp 2
Cô và các em đã học qua bài các số có ba chữ số trong các buổi học trước. Chính vì thế, trong bài học hôm nay, cô sẽ cùng các em thực hành viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị để củng cố kiến thức, nắm vững bài học hơn nữa.
Mục tiêu bài học
Bài thực hành hôm nay yêu cầu các em cần phải làm được một số điều sau:
- Ôn tập lại các kiến thức về các số có ba chữ số.
- Học được cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Làm thành thạo các bài tập thường gặp.
Lý thuyết cần nhớ:
Các dạng toán thường gặp:
Dạng 1: Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị
Phân tích số cho trước thành tổng của các hàng.
Ví dụ: Viết số 123 thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Hướng dẫn: 123 = 100 + 20 + 3
Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.
Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.
+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị
+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.
+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1
Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ: Viết thành tổng của số chẵn liền sau số 124
Hướng dẫn:
Số chẵn liền sau của số 124 là 126
Ta có: 126 = 100 + 20 + 6.
Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi 1000
So sánh hai hoặc nhiều số có ba chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 134…143
Hướng dẫn:
Ta có: 134 < 143 (Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1 và hàng chục có 3<4
Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”.
Dạng 4: Thứ tự các số trong phạm vi 1000
Sắp xếp hoặc điền các số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
345;346;….;348
Hướng dẫn:
Số cần điền vào chỗ chấm là 347.
Nếu chúng ta quá bận bịu không có thời gian dạy cho các bé chi tiết về toán học vậy bạn hãy cùng Toppy xem cô giáo Quế Trân hướng dẫn chúng ta thế nào qua video dưới đây nhé
>>> Xem thêm: Phép trừ dạng 27 – 4; 63 – 40 – Giải toán lớp 1 SGK [Cánh Diều]
Hướng dẫn giải bài tập SGK: Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị
Để hiểu hơn bài giảng, cô và các bạn sẽ cùng nhau giải các bài tập trong sách giáo khoa nhé!
Bài 1: Viết theo mẫu: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Hướng dẫn giải
237: 2 trăm 3 chục 7 đơn vị : 237 = 200 + 30 + 7
164: 1 trăm 6 chục 4 đơn vị : 164 = 100 + 60 + 4
352: 3 trăm 5 chục 2 đơn vị : 352 = 300 + 50 + 2
658: 6 trăm 5 chục 8 đơn vị : 658 = 600 + 50 + 8
Bài 2: Viết các số 271, 978, 835 theo mẫu: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Viết các số 271, 978, 835 theo mẫu
271= 200 + 70 + 1
Hướng dẫn giải
271= 200 + 70 + 1
978= 900 + 70 + 8
835= 800 + 30 + 5
Bài 3: Nối với phép tính đúng (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Hướng dẫn giải
975 = 900 + 70 + 5
632 = 600 + 30 + 2
842 = 800 + 40 + 2
731 = 700 + 30 + 1
980 = 900 + 80
505 = 500 + 5
Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái thuyền (xem hình vẽ): (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
Hướng dẫn giải:
Bài tập tự luyện: Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị
Để củng cố bài học, chúng ta cùng giải một số bài tập tự luyện dưới đây nha:
Bài 1: Nối theo mẫu:
Bài 2: Viết (theo mẫu):
Hướng dẫn giải bài tập tự luyện: Viết số thành tổng các trăm chục đơn vị
Bài 1:
Bài 2:
Lời kết:
Bên cạnh các kiến thức lý thuyết chúng ta đã học, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị là bài thực hành giúp các em ôn tập lại được những gì đã học. Tuy đã thực hành trên lớp, nhưng về nhà các em cũng không được quên nhiệm vụ của bản thân đâu đấy.
Xem thêm các bài viết có liên quan:
- Các số tròn chục từ 110 đến 200 – Bài tập & lời giải Toán 2
- Các số có hai chữ số từ 41 đến 70 – Giải bài tập toán lớp 1
- Chục và đơn vị – Hướng dẫn học tốt Toán lớp 1 [Cánh Diều]
- So sánh các số trong phạm vi 100 – Bài tập & lời giải toán 1
- Số tròn chục trừ đi một số – Lời giải toán lớp 2 “Cánh Diều”
- Số bị chia – số chia – thương bài giảng lời giải SGK Toán 2