Viết số tự nhiên trong hệ thập phân – Bài tập toán lớp 4
Bài giảng: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân là bài học được Wikihoctap biên soạn rất cẩn thận và chi tiết. Hy vọng các em sẽ hiểu được bài nhanh chóng. Cùng theo dõi bài học ngay bên dưới nhé.
Mục tiêu bài giảng:
Các con cần nắm được những kiến thức và kỹ năng sau đây:
- Học sinh biết đọc và viết theo mẫu về số có nhiều chữ số.
- Bài học giúp các con biết được viết số tự nhiên ở trong hệ thập phân.
Lý thuyết cần nắm
Các em cần tập trung học và ghi nhớ các kiến thức cơ bản dưới đây nhé!
Đặc điểm của hệ thập phân
Trong cách viết số tự nhiên:
- Ở mỗi hàng chỉ viết được một chữ số.
- Cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng cao hơn tiếp liền nó.
Ví dụ:
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
Các sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân
Với mười chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
Ví dụ:
- Chín trăm chín mươi chín viết là: 999.
- Hai nghìn một trăm mười lăm viết là: 2115
- Tám trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm mười một viết là: 812327411
Giá trị của chữ số trong một số
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2: Trong số 999 có ba chữ số 9. Từ trái qua phải mỗi chữ số 9 lần lượt nhận giá trị là: 900;90;9
Cùng xem video bài giảng của thầy Hoàng Hà để học bài hiệu quả và nhớ lâu hơn nhé!
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa
Sau đây là lời giải chi tiết & chính xác nhất bài Viết số tự nhiên trong hệ thập phân trang 20 SGK Toán 4:
Câu 1: Viết theo mẫu:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
---|---|---|
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai | 80 712 | 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị |
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư | ||
2020 | ||
Năm mươi lăm nghìn năm trăm | ||
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị |
Bài Làm:
Đọc số | Viết số | Số gồm có |
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư | 5 864 | 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị. |
Hai nghìn không trăm hai mươi | 2 020 | 2 nghìn, 2 chục. |
Năm mươi lăm nghìn năm trăm | 55 500 | 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm. |
Chín nghìn năm trăm linh chín | 9 509 | 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị. |
Câu 2: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 387; 873; 4738; 10 837.
Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7.
Bài Làm:
Các con làm tương tự theo mẫu để viết các số tự nhiên thành tổng nhé:
Số 873 được viết thành tổng là: 873 = 800 + 70 + 3.
Số 4 738 được viết thành tổng là: 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8.
Số 10 837 được viết thành tổng là: 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7.
Câu 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số | 45 | 57 | 561 | 5 824 | 5 842 769 |
Giá trị của chữ số 5 | 5 |
Bài Làm:
Các con xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số như sau rồi điền vào bảng nhé:
Số | 57 | 561 | 5 824 | 5 842 769 |
Giá trị của số 5 | 50 | 500 | 5 000 | 5 000 000 |
Câu hỏi tự luyện
Cùng làm thêm những câu hỏi tự luyện do Wikihoctap biên soạn để tiến bộ hơn nhé!
Phần câu hỏi
Câu 1: Số 746 gồm: … trăm ; … chục ; … đơn vị. Các số điền lần lượt từ trái sang phải là:
A. 7, 4, 6
B. 4, 7, 6
C. 6, 7, 4
Câu 2: Giá trị chữ số 6 trong số 67253 là:
A. 6000
B. 60000
C. 6
Câu 3: Viết số 55940 thành tổng :
A. 50000+500+700+30
B. 45000+500+900+30
C. 50000+5000+900+40
Câu 4: Viết số tự nhiên x biết: x = 8 x 1000000+5 x 1000+2 x 100+1 x 10.
A. 8005210
B. 8003450
C. 8246450
Câu 5: Giá trị của chữ số 3 trong số 57398 là
A. 3
B. 30
C. 300
Phần đáp án
1.A 2.B 3.C 4.A 5.C
Lời kết
Kết thúc bài học hôm nay thì các con đã biết cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân chưa nhỉ? Bài học này là nền tảng cho những bài tiếp theo vì thế các em hãy cố gắng nắm chắc được kiến thức nhé. Chúc các em đạt được thật nhiều điểm 10.